Bài tập 1: Tìm các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

"Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ có thể được mở rộng bằng cụm từ. Chúng ta có thể biến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ từ một từ trở thành một... hoặc từ một cụm từ... trở thành một cụm từ ... hơn."

Trả lời:

"Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ có thể được mở rộng bằng cụm từ. Chúng ta có thể biến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ từ một từ trở thành một cụm từ hoặc từ một cụm từ đơn giản trở thành một cụm từ phức tạp hơn."

Bài tập 2: Lựa chọn hai từ trong các từ sau để hoàn thành câu văn dưới đây: mạch lạc, rõ ràng, chi tiết, sáng tạo, hấp dẫn.

“Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả ........... hơn".

Trả lời:

“Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn".

Bài tập 3: So sánh các cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ.

a1. Trăng đã ló lên từ phía sau đỉnh núi, và giờ đây nó rót ánh sáng xuống mặt biển.

a2.Trăng đã ló lên từ phía sau những đỉnh núi xù xì, và giờ đây nó trầm ngâm rót ánh sáng xuống mặt biển đang thở dài dâng lên đón nó, xuống biển và xuống tảng đá cạnh chúng tôi.

b1. Chim Ưng bỗng vùng vẫy, nhỏm dậy và đưa mắt nhìn dọc khe núi.

b2. Chim Ưng dũng mãnh bỗng vùng vẫy, nhỏm dậy một chút và đưa mắt nhìn dọc khe núi.

Trả lời:

Tác dụng: Việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ có tác dụng làm cho việc miêu tả chi tiết, rõ ràng hơn. Chẳng hạn, so với việc dùng một danh từ làm chủ ngữ trong câu b1 thì việc dùng một cụm danh từ làm chủ ngữ trong câu b2, giúp miêu tả chi tiết, cụ thể phẩm chất của nhân vật Chim Ưng “dũng mãnh”.

Bài tập 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau:

a. Nhin họ, Sác-li thấy nao nao một cảm giác nguy hiểm kì lạ

b. Màn hình lập loè và bật sáng. Rồi đột nhiên, một thanh sô-cô-la nhỏ hiện lên giữa màn hình.

Trả lời: 

a Nhìn họ, Sác-li /thấy nao nao một cảm giác nguy hiểm ki lạ.

     TN         CN                       VN

 

b. Màn hình/ lập loè và bật sáng. Rồi đột nhiên, một thanh sô-cô-la nhỏ/hiện lên giữa màn hình.

  CN                           VN                         TN                  CN                                        VN

Bài tập 5: Mở rộng các thành phần được gạch chân trong các câu sau bằng cụm từ, sau đó so sánh để làm rõ sự khác biệt về nghĩa giữa câu mở rộng và câu trước khi mở rộng:

a. Ti vi sô-cô-la là sáng tạo của ông Quơn-cơ.

b. Trong phòng sáng chế của ông Quơn-cơ, Sác-li đã trải nghiệm nhiều điều kì diệu.

c. Ông Quơn-cơ ngắt lời Mai Ti-vi.

Trả lời: