Giải Review 2- sách tiếng Anh 10 Global Success. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

LANGUAGE

Escape the maze by connecting all the words with stress on the FIRST syllable. Follow the example. Then listen to check your answers. Practise saying the words (Thoát khỏi mê cung bằng cách nối tất cả các từ có trọng âm ở âm tiết ĐẦU TIÊN. Làm theo ví dụ. Sau đó, lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn. Luyện tập nói từ này)

VOCABULARY

1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first word is done for you. (Những chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình ảnh để giúp bạn. Từ đầu tiên được thực hiện cho bạn.)

Trả lời:

1. devices - communication                           2. donate - volunteer

2. Complete the sentences using these words. There are some extra ones. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng những từ này. Có một số người bổ sung.)

1. Many ______ inventions in the world are the results of hard working and _____ experiments

2. Things such as old clothes or toys seem _____, but you can donate them to charity. Some poor people may be _____ them

Trả lời:

1. useful - careful                               2. useless - interested

GRAMMAR

Read the text and circle the correct answers. (Đọc văn bản và khoanh tròn các câu trả lời đúng)

Trả lời:

1. find                   2. Discovering         3. was sitting       

4. fell                    5. was cleaning        6. discovered       

7. have used        8. to make                9. making

SKILLS

LISTENING

1. Listen and choose the best titles for the talk (Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nó)

A. Smart home technology

B. The popularity of smart homes

C. The future of smart homes

Trả lời: Đang cập nhật...

2. Listen again and fill in each blank with ONE word (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ)

READING

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings. (Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary. This means people are willing, or pleased to do the work. For instance, people may volunteer to build houses for poor people, or raise money for children in mountainous areas. However, it does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves' (learn what they truly want in life). In general, people may volunteer not just to help others, but also to help themselves.

Có hai loại dịch vụ cộng đồng. Cái đầu tiên là một loại hình phạt. Ví dụ, những người xả rác có thể bị buộc phải dọn dẹp đường phố. Trong trường hợp này, họ có thể không cảm thấy hài lòng về công việc. Loại hình dịch vụ cộng đồng thứ hai là tự nguyện. Điều này có nghĩa là mọi người sẵn sàng hoặc hài lòng để làm công việc. Ví dụ, mọi người có thể tình nguyện xây nhà cho người nghèo, hoặc quyên góp tiền cho trẻ em miền núi. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là tình nguyện luôn là một hành động quên mình vì tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, họ có thể tình nguyện gặp gỡ những người mới, để phát triển các kỹ năng xã hội hoặc để tìm lại chính mình '(tìm hiểu những gì họ thực sự muốn trong cuộc sống). Nói chung, mọi người có thể tình nguyện không chỉ để giúp đỡ người khác mà còn để giúp đỡ chính mình.

Trả lời:

1. c         2. b         3. a

2. Read the text again and choose the best answers. (Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. Which is the best title for this text?

A. Community service as a punishment

B. Types of community service and the benefits of volunteering

C. Social skills in volunteering

2. According to the text, what is a benefit of volunteering?

A. Developing better English language skills

B. Meeting richer people

C. Better understanding of what you want in life

3. What can be inferred from the text?

A. Volunteers think about their needs as well as the needs of others.

B. Volunteers are selfless people who never expect anything in return.

C. People mainly volunteer to gain benefits.

Trả lời:

1. B         2. C         3. A

WRITING

Complete this application letter for a volunteer job by writing a short paragraph. You may use the ideas below to help you. (Hoàn thành lá đơn xin việc tình nguyện này bằng cách viết một đoạn văn ngắn. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Trả lời:

I am very interested in the job because I really fond of reading and I love helping children. to offer my services to you. Currently, all my Sunday is free, and I will be able to help at the organisation if I am chosen.

I am available for an interview on any weekday after 4.30 p.m. or at weekends. If my application is successful,  I can start immediately.