Giải câu 6 bài 27: Điều chế khí oxi Phản ứng phân hủy.

a) Số mol Fe3O4 cần điều chế là:

 \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\frac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).

Phương trình hóa học.

                  3Fe      +      2O2     →       Fe3O4

Phản ứng                                          0,01 mol.

Theo phương trình phản ứng cần dùng:

nFe = 3nFe3O4 = 0,03 (mol) ;   nO2 = 2nFe3O4 = 2.0,01= 0,02 (mol)

Vậy khối lượng sắt và oxi cần dùng là:

mFe = \(56.\frac{3.0,01}{1}=1,68\) (g).

mO2 = \(32.\frac{2.0,01}{1}=0,64\) (g).

b) Phương trình hóa học :

2KMnO4   →(to)   K2MnO4   +   O2

2mol                                          1mol

=>Số mol KMnO4 cần dùng để điều chế 0,02 mol O2 là: 0,04 mol

Vậy số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.