a. AB=(2;4) ; AC=(4;6) ; BC=(6;2) 

  • (AB) qua A(1;3) và nhận AB=(2;4) làm vectơ chỉ phương

nhận n=(1;2) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của (AB) là: (AB): 1(x-1)+2(y-3)=0 hay (AB): x+2y-7= 0

  • (AC) qua A(1;3) và nhận AB=(4;6) làm vectơ chỉ phương

nhận n=(3;2) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình tổng quát của (AC) là: (AC): 3(x-4)+2(y+6)=0 hay (AB): 3x+2y= 0

  • (BC) qua B(-1;-1) và nhận BC=(6;2) làm vectơ chỉ phương

nhận n=(1;3) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình tổng quát của (BC) là: (BC): 1(x-6)+3(y+2)=0 hay (BC): x+3y= 0

b. Đường trung trực cạnh AB 

Gọi I là trung điểm của AB 

{xI=xA+xB2=0yI=yA+yB2=1 I(0;1)

Gọi d là đường trung trực của cạnh AB 

dAB  d nhận AB=(2;4) làm vecto pháp tuyến.

(d) qua I (0;1), nhận AB=(2;4) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của (d): -2(x-0)-4(y-1)=0 hay (d): 2x+4y-4=0

c. Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

AHBC(AH):3x+y+m=0

  • (AH) qua A(1;3) 3.1+3+m =0 m = -6 (AH): 3x+y-6=0

AM là trung tuyến của tam giác M là trung điểm của BC

{xM=xB+xC2=0yM=yB+yC2=1 M(2;-2)

  • (AM) qua A (1;3), nhận AM(1;5) làm vectơ chỉ phương

n=(5;1) làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của (AM) là: (AM): 5(x-1)+(y-3)=0 hay (AM): 5x+y-8=0