Giải câu 2 bài Phép trừ phân số sgk Toán 4 trang 129.
a) Ta thấy 3 : 3 = 1 ; 9 : 3 = 3. Nên chia cả tử và mẫu của \(\frac{3}{9}\) cho 3.
\(\frac{3}{9}\) = \(\frac{3 : 3}{9 : 3}\) = \(\frac{1}{3}\)
Ta có: \(\frac{2}{3}- \frac{3}{9}\) = \(\frac{2}{3}- \frac{1}{3}= \frac{2-1}{3}=\frac{1}{3}\)
b) Ta thấy 15 : 5 = 3 ; 25 : 5 = 5. Nên chia cả tử và mẫu của \(\frac{15}{25}\) cho 5.
\(\frac{15}{25}\) = \(\frac{15:5}{25:5}\) = \(\frac{3}{5}\)
Ta có: \(\frac{7}{5}- \frac{15}{25}= \frac{7}{5}- \frac{3}{5}= \frac{7-3}{5}= \frac{4}{5}\)
c) Ta thấy 4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2. Nên chia cả tử và mẫu của \(\frac{4}{8}\) cho 4.
\(\frac{4}{8}\) = \(\frac{4:4}{8:4}\)=\(\frac{1}{2}\)
Ta có: \(\frac{3}{2}-\frac{4}{8}=\frac{3}{2}-\frac{1}{2}= \frac{3-1}{2}= \frac{2}{2}=1\)
d) Ta thấy 6 : 2 = 3 ; 8 : 2 = 4. Nên chia cả tử và mẫu của \(\frac{6}{8}\) cho 2.
\(\frac{6}{8}\) =\(\frac{6:2}{8:2}\) =\(\frac{3}{4}\)
Ta có: \(\frac{11}{4}-\frac{6}{8}= \frac{11}{4}- \frac{3}{4} = \frac{11-3}{4}= \frac{8}{4}=2\)