Hướng dẫn Giải bài tập thực hành toán lớp 3 tập 2. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tracnghiem.vn..
Bàu 136: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
1. Viết (theo mẫu):
Đọc | Viết |
Năm xăng-ti-mét vuông | 5 $cm^{2}$ |
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông | |
1500 $cm^{2}$ | |
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông |
2.
a) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
b) Viết chữ thích hợp (lớn hơn, bé hơn, bằng) vào chỗ chấm:
Diện tích hình A ........ diện tích hình B.
3. Tính (theo mẫu):
a) 18 $cm^{2}$ + 26 $cm^{2}$ = ...............
40 $cm^{2}$ - 17 $cm^{2}$ = ..............
6 $cm^{2}$ x 4 = ............
32 $cm^{2}$ : 4 = ............
4. Tờ giấy màu xanh có diện tích 300 $cm^{2}$, tờ giấy màu đỏ có diện tích 280 $cm^{2}$.
a) Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
b) Tổng diện tích của cả hai tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài giải
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................