Giải bài tập cuối chương V trang 108 - sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 7 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
Bài tập 5.18 trang 108 toán 7 tập 1 KNTT
Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ Hình 5.37.
a. Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ.
b. Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam.
c. Một trường Trung học của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.
Hướng dẫn giải:
a.
Nghề nghiệp mơ ước của nam | Bác sỹ | Công an | Giáo viên | Kỹ sư | Nghề khác |
Tỉ lệ | 33% | 27% | 13% | 20% | 7% |
Nghề nghiệp mơ ước của nữ | Bác sỹ | Công an | Giáo viên | Kỹ sư | Nghề khác |
Tỉ lệ | 29% | 8% | 42% | 17% | 4% |
b. Nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam : là giáo viên
c. Số bạn nam có ước mơ làm giáo viên là : 130. $\frac{13}{100}$ = 17 (bạn)
Số bạn nữ có ước mơ làm giáo viên là : 120. $\frac{42}{100}$ = 50 (bạn)
Bài tập 5.19 trang 108 toán 7 tập 1 KNTT
Cho hai biểu đồ sau:
a. Mỗi biểu đồ trên cho biết những thông tin gì ?
b. Cho biết năm 2019, GDP của Việt Nam là bao nhiểu tỉ đô la ? Mỗi khu vực kinh tế đóng góp bao nhiêu tỉ đô la?
Hướng dẫn giải:
a. Biểu đồ Hình 5.38a cho biết tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) Việt Nam qua các năm từ 2014 đến 2019
Biểu đồ Hình 5.38b cho biết đóng góp của các khu vực kinh tế vào GDP Việt Nam năm 2019.
b. Năm 2019, GDP của Việt Nam là 261 tỉ đô la, trong đó:
Dịch vụ đóng góp: 261. $\frac{45}{100}$ = 117,45(tỉ đô la)
Nông nghiệp đóng góp: 261. $\frac{5}{100}$ = 13,05(tỉ đô la)
Công nghiệp và xây dựng đóng góp: 261. $\frac{50}{100}$= 130,5(tỉ đô la)
Bài tập 5.20 trang 108 toán 7 tập 1 KNTT
Biểu đồ đoạn thẳng Hình 5.40 cho biết số dân và dự báo quy mô dân số của Trung Quốc và Ấn Độ đến năm 2050.
Từ biểu đồ trên, em hãy dự đoán:
a. Năm 2020, số dân nước nào lớn hơn, tương ứng là khoảng bao nhiêu tỉ người?
b. Đến khoảng năm nào thì số dân hai nước bằng nhau?
c. Xác định xu thế tăng, giảm dân số của mỗi nước trong quá khứ và trong tương lai.
Hướng dẫn giải:
a. Năm 2020, số dân Trung Quốc lớn hơn, tương ứng 1,44 – 1,38 = 0,06 tỉ người.
b). Đến khoảng năm 2027 thì số dân hai nước bằng nhau.
c. Dân số Trung Quốc tăng từ 2000 đến năm 2027, giảm từ năm 2027 đến năm 2050
Dân số Ấn Độ tăng qua các năm.
Bài tập 5.21 trang 108 toán 7 tập 1 KNTT
Để biểu diễn dữ liệu trong các tình huống sau, em sẽ chọn loại biểu đồ nào?
a. Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam;
b. Sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay.
Hướng dẫn giải:
a. Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam dùng biểu đồ tròn
b. Sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay dùng biểu đồ đoạn thẳng.