a)
b)
c)
In the table of metric length (or metric weight):
Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):
- The next unit is greater 10 times than this number
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
For example: 1m = 10dm hay 1 yen = 10kg
Ví dụ: 1m = 10dm hay 1 yến = 10kg
- The less unit as $\frac{1}{10}$ as the greater next unit.
Đơn vị bé bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
For example: 1m = 0,1dam and 1 yến = 0,1 tạ
Ví dụ: 1m = 0,1dam và 1 yến = 0,1 tạ