Tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài Ôn tập cuối học kì II tiết 2 trang 163 sgk. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết..
Câu 1: trang 163 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
Câu 2: trang 163 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thể giới (hoặc Tình yêu cuộc sống)
Trả lời
- Bảng thống kê các từ ngữ đã học ở tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới
STT | Từ |
1 | Du lịch |
2 | Thám hiểm |
3 | Va li, cần câu, kính mắt, ô, mũ... |
4 | Tàu thủy, bến tàu, vé máy bay, máy bay, sân bay, ô tô, vé tàu, tàu hỏa, ga tàu... |
5 | Khách sạn, hướng dẫn viên du lịch, trưởng đoàn, khu nghỉ dưỡng, nhà nghỉ, homestay... |
6 | Khu sinh thái, phố cổ, bãi biển, khu di tích, làng nghề truyền thống... |
7 | La bàn, lều trại, túi ngủ |
8 | Báo, thú dữ, hạn hán, mưa giông, bão cát... |
9 | Kiên trì, dũng cảm, gan dạ, sắt đá |
- Bảng thống kê các từ ngữ đã học ở tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Tình yêu cuộc sống
STT | Từ |
1 | Lạc quan |
2 | Yêu đời |
3 | Vui chơi |
4 | Vui lòng |
5 | Góp vui |
6 | Vui mừng |
7 | Vui nhộn |
8 | Vui sướng |
9 | Vui thích |
10 | Vui thú |
11 | Vui tính |
12 | Mua vui |
13 | Vui tươi |
14 | Vui vẻ |
15 | Vui vui |
Câu 3: trang 163 sgk tiếng Việt 4 tập hai
Giải nghĩa một trong số các từ ngữ vừa thống kê ở bài tập 2. Đặt câu với từ ngữ ấy.
Trả lời
- Thám hiểm: thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm => Đặt câu: Bố em vừa tham gia chuyến thám hiểm hang động Sơn Đoòng.
- Lạc quan: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp hoặc có triển vọng tốt đẹp => Đặt câu: Hoa là một người luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.