Soạn bài tiếng Việt 5 tập 2, Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ trang 72 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được TracNghiem.Vn hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu.
Câu 1: Trang 73 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người.
a) Đánh dấu X vào □ trước những ý mà em tán thành :
Nam
□ dũng cảm
□ cao thượng
□ năng nổ
□ thích ứng được với mọi hoàn cảnh
Nữ
□ dịu dàng
□ khoan dung
□ cần mẫn
□ biết quan tâm đến mọi người
b) Hãy ghi tên phẩm chất mà em thích nhất:
- Ở một bạn nam :……………
- Ở một bạn nữ : ……………
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn (có thể dùng từ điển để giải thích) :
………………………………………
=> Hướng dẫn làm bài:
a. Đánh dấu X và những ô sau:
Nữ | Nam |
X dịu dàng | X dũng cảm |
X khoan dung | X cao thượng |
X biết quan tâm đến mọi người | X năng nổ |
b. Tên phẩm chất mà em thích nhất:
- Ở một bạn nam : dũng cảm
- Ở một bạn nữ : dịu dàng
c. Giải thích:
- Dũng cảm : có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- Hiền lành: tỏ ra rất hiền và tốt bụng, không hề có những hành động gây hại cho bất kì ai
Câu 2: Trang 73 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 108 - 109), trả lời các câu hỏi sau :
Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ? |
|
Giu-li-ét-ta có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính ? |
|
Ma-ri-ô có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nam tính ? |
|
=> Hướng dẫn làm bài:
Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ? | Cả Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. |
Giu-li-ét-ta có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính ? | Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính. |
Ma-ri-ô có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nam tính ? | Ma-ri-ô tỏ ra chững chạc, giàu nam tính khi kín đáo dấu nỗi buồn của mình, mạnh mẽ và cao thượng khi nhường sự sống cho bạn |
Câu 3: Trang 73 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào?
Thành ngữ, tục ngữ | Nghĩa |
a) Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghỉ là hơn. |
|
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. |
|
c) Trai tài gái đám |
|
d) Trai thanh gái lịch |
|
Thành ngữ, tục ngữ | Nghĩa |
Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghỉ là hơn. | Sinh con trai hay con gái đều không quan trọng, quan trọng là các con biết hiếu nghĩa. |
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. | Một cậu con trai cũng là có, nhưng mười cô con gái có mà như không có. |
c) Trai tài gái đám | Cả trai lẫn gái đều giỏi giang |
d) Trai thanh gái lịch | Cả trai lẫn gái đều nhã nhặn, thanh lịch |