Tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 83 Tiếng Việt 4 tập 2. Bài học giúp các em tìm hiểu thêm về những tấm gương dũng cảm. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết..
1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ "dũng cảm"
Trả lời:
- Những từ cùng nghĩa với "dũng cảm": gan dạ, anh dũng, anh hùng, gan góc, quả cảm, táo bạo, gan lì, can đảm, dũng mãnh...
- Những từ trái nghĩa với "dũng cảm": hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, nhát, yếu hèn...
2. Đặt câu với một trong các từ tìm được
- Bạn hãy can đảm vượt qua nỗi sợ hãi.
- Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chiến đấu vô cùng quả cảm và giành chiến thắng vang dội trước các đối thủ mạnh.
3. Chọn từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh
- ... bênh vực lẽ phải.
- Khí thế...
- Hy sinh...
Trả lời:
Có thể điền các từ như sau
- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
- Khí thế dũng mãnh.
- Hy sinh anh dũng.
4. Trong các thành ngữ sau, nhừng thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.
Trả lời:
Trong các thành ngữ trên, có hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm là vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
5. Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được.
Các chiến sĩ đã cùng vào sinh ra tử, sát cánh bên nhau và lập được nhiều chiến công.