Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài chính tả: Những hạt thóc giống - tiếng việt 4 tập 1 trang 47. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
Câu 1. Nghe - viết: Những hạt thóc giống (từ lúc ấy....đến ông vua hiền minh.)
Trả lời:
Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta !
Rồi vua dõng dạc nói tiếp:
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
Câu 2. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng:
a. Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n
Hưng vẫn hý hoáy tự tìm ☐ giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ☐ bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần ☐ có thể ☐ em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà ☐ nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy ☐ thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ☐ bài.
b. Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng.
Ngày hội, người người ☐ chân. Lan ☐ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ☐ keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ☐ ấm, choàng khăn nhung màu ☐ Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, ☐ em ngoan.
Trả lời:
a. Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n
Hưng vẫn hý hoáy tự tìm lời giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể làm em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà lâu nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi làm bài.
b. Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng.
Ngày hội, người người chen chân. Lan len qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, khen em ngoan.
Câu 3. Giải những câu đố sau:
a. Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n. Mẹ thì sống ở trên bờ Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao. Có đuôi bơi lội lao xao Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ. (Là con gì ?) | b. Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng. Chim gì liệng tựa con thoi Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa. (Là con gì) |
Trả lời:
a. Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n. Mẹ thì sống ở trên bờ Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao. Có đuôi bơi lội lao xao Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ. => Đó là con nòng nọc | b. Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng. Chim gì liệng tựa con thoi Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa. => Đó là con chim én |