Giải bài: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số sách chân trời sáng tạo toán 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
THỰC HÀNH
Bài tập 1. Trang 73 sgk toán 3 tập 1
Đặt tính rồi tính
a) 632 : 7 b) 840 : 6
407 : 8 720 : 4
Lời giải:
Bài tập 2. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Tính (theo mẫu)
a) 816 : 8
b) 620 : 6
Lời giải:
LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Tính nhẩm.
a) 210 : 7 b) 540 : 9 c) 360 : 6
100 x 9 800 x 0 480 : 8
Lời giải:
a) 210 : 7 = 30 b) 540 : 9 = 60 c) 360 : 6 = 60
100 x 9 = 900 800 x 0 = 0 480 : 8 = 60
Bài tập 2. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Số?
a) .?. dm = 1 m b) .?. cm = 1m c) 1 giờ = .?. phút
320 dm = .?. m 700 cm = .?. m 5 giờ = .?. phút
Lời giải:
a) 10 dm = 1 m b) 100 cm = 1m c) 1 giờ = 60 phút
320 dm = 32 m 700 cm = 7 m 5 giờ = 300 phút
Bài tập 3. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Hoàn thành các câu nói sau.
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút. Bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
a) Bạn .?. vẽ lâu hơn bạn .?. là .?. phút.
b) Bạn .?. vẽ nhanh hơn bạn .?. là .?. phút.
Lời giải:
Đổi 1 giờ = 60 phút
a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
Bài tập 4. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Tính rồi cho biết phép chia nào dưới đây có thương là số tròn chục.
a) 720 : 7 b) 633 : 9 c) 804 : 5
881 : 8 180 : 6 196 : 4
Lời giải:
a) 720 : 7 = 102 (dư 6) b) 633 : 9 = 70 (dư 3) c) 804 : 5 = 160 (dư 4)
881 : 8 = 110 (dư 1) 180 : 6 = 30 196 : 4 = 49
Phép chia có thương là số tròn chục là: 633 : 9 và 180 : 6
Bài tập 5. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Tính.
a) (815 – 234) : 7 b) 109 x 9 + 18
c) 190 x 0 : 8 d) 444 : (3 x 2)
Lời giải:
a) (815 – 234) : 7 = 581 : 7 = 83 b) 109 x 9 + 18 = 981 + 18 = 999
c) 190 x 0 : 8 = 0 : 8 = 0 d) 444 : (3 x 2) = 444 : 6 = 74
Bài tập 6. Trang 74 sgk toán 3 tập 1
Để trang trí các hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Đổi 6 m = 600 cm.
Mỗi sợi dây dài số xăng-ti-mét là:
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp số: 75 cm.
Bài tập 7. Trang 75 sgk toán 3 tập 1
Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Lời giải:
Thực hiện phép chia 188 : 5 = 37 (dư 3)
Số cá bể cuối cùng là số dư của phép chia trên. Vậy số cá bể cuối là 3 con cá.
Đáp số: 3 con cá.
VUI HỌC
Giúp Mai và Bình tìm ba lô.
Lời giải:
- Mai đi theo các phép chia có dư là: 10 : 7; 75 : 8; 43 : 5; 20 : 3; 22: 4. Vậy ba lô của Mai là ba lô xanh lá.
- Bình đi theo các phép chia hết là: 16 : 2; 32 : 4; 64 : 8; 24: 3; 40 :5; 56 :7. Vậy ba lô của Bình là ba lô màu vàng đỏ.
KHÁM PHÁ
Khi trời lạnh giá, nhiều loài chim sẽ bay về nơi ấm áp hơn. Chim hải âu lữ hành và chim thiên nga là hai trong số những loài chim di cư như vậy.
Số?
Sải cánh chim hải âu lữ hành giảm một nửa thì được sải cánh chim thiên nga.
Sải cánh chim hải ẩu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài ..?.. cm.
Trong một ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay được của chim thiên nga.
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km.
Mỗi ngày chim thiên nga bay được ..?.. km.
Lời giải:
- Sải cánh chim hải ẩu lữ hành dài 360 cm.
- Sải cánh chim thiên nga dài 360 : 2 = 180 cm.
- Mỗi ngày chim thiên nga bay được 400 : 4 = 100 km.