Số có 6 chữ số là số trăm nghìn. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu lý thuyết và giải bài tập các số có 6 chữ số. Dựa theo cấu trúc sgk.
A. Lý thuyết
- 1 Đơn vị viết là 1
- 1 chục viết là 10
- 1 trăm viết là 100
- 1 nghìn viết là 1000
- 1 chục ngìn viết là 10 000
- 1 trăm nghìn viết là 100 000
Ví dụ số có 6 chữ số:
- 124 567 - đọc là môt trăm hai mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
- 978 566 - đọc là chín trăm bảy mươi tám nghìn năm trăm sáu mươi sáu
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 9 - SGK toán 4:
Viết theo mẫu:
a, Mẫu:
Viết số: 313 214.
Đọc số: Ba trăm mười ba nghìn hai tram mười bốn.
b,
Câu 2: Trang 9 - SGK toán 4:
Câu 3: Trang 10 - SGK toán 4:
Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.
Câu 4: Trang 10 - SGK toán 4:
Viết các số sau:
a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm;
b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu;
c) Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba;
d) Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai.