Giải bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước - Sách sinh học 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

Hoạt động mở đầu: Dựa vào hình 5.1, hãy cho biết màng sinh chất (màng tế bào) được cấu tạo từ những hợp chất nào. Các hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố hóa học nào?

Giải bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước

Trả lời:

Màng sinh chất được cấu tạo từ các hợp chất Phospholipid, Protein, Cacbohydrate. Các hợp chất này được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O, N, S, P.

I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Các nguyên tố hóa học trong tế bào

Câu hỏi 1. Cho biết mỗi nguyên tố trong hình 5.2 thuộc nhóm nguyên tố đại lượng hay vi lượng. Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C, H, O, N là bao nhiêu và tỉ lệ này có ý nghĩa gì?

Giải bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước

Trả lời:

- Các nguyên tố  trong hình thuộc nhóm nguyên tố đại lượng.

- Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C, H, O, N là 96,2%. Điều này cho thấy rằng các nguyên tố C, H, O, N là các thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.

Câu hỏi 2. Kể tên một số bệnh do thiếu nguyên tố đại lượng, vi lượng ở sinh vật và nêu cách phòng những bệnh đó.

Trả lời:

- Một số bệnh do thiếu nguyên tố đại lượng, vi lượng ở sinh vật: Loãng xương do thiếu Ca; Bướu cổ do thiếu i-ốt; Vàng lá do thiếu Fe; Lá thay đổi hình dạng và màu sắc do thiếu Zn

- Các phòng các bệnh trên là sớm phát hiện vấn đề ở sinh vật, kịp thời bổ sung các nguyên tố vi lượng, đại lượng còn thiếu.

Vận dụng 1. Em cần lưu ý điều gì trong khẩu phần ăn để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể? Vì sao?

Trả lời:

Để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể, trong khẩu phần ăn hàng ngày, cần:

+ lựa chọn các thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết;

+ ăn uống đa dạng, không nên chỉ ăn một số loại thực phẩm nhất định;

+ ăn đầy đủ các loại rau, củ, quả để bổ sung các loại vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.

Tuy nhiên, chế độ ăn cũng phụ thuộc vào bệnh lí sẵn có của mỗi người. Ví dụ: người tiểu đường nên giảm ăn tinh bột, đồ ngọt,...; Người bị mỡ máu nên giảm ăn đồ nhiều đạm;...

Vận dụng 2. Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? Cho một số ví dụ minh hoạ.

Trả lời:

Các thành phần dinh dưỡng được ghi trên bao bì đựng thực phẩm có vai trò quan trọng, giúp người tiêu dùng có thể biết được hàm lượng dinh dưỡng có trong thực phẩm, căn cứ vào đó, người mua có thể lựa chọn được những thực phẩm phù hợp với chế độ ăn của mình.

Ví dụ:

+ trẻ em còi xương, chậm lớn nên bổ sung các thực phẩm giàu canxi;

+ người ăn kiêng nên chọn các loại thực phẩm chứa ít chất béo,...

2. Carbon

Câu hỏi 3. Carbon tham gia cấu tạo hợp chất nào trong các hợp chất sau đây: nước, hydrochloric acid, carbohydrate, protein, lipid, nucleic acid?

Trả lời:

Carbon có trong thành phần cấu tạo của các hợp chất: Hydrochloric acid, carbonhydrate, protein, lipid, nucleic acid.

Luyện tập 1. Quan sát hình 5.4 và cho biết carbon có thế tạo nên loại liên kết và loại mạch gì trong các hợp chất. Từ đó giải thích vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào.

Trả lời:

Cacbon có thể tạo nên liên kế cộng hóa trị với các nguyên tử cacbon khác và các nguyên tử khác, có thể liên kết ở dạng mạch vòng, mạch nhánh.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

II. NƯỚC

1. Cấu tạo hóa học và tính chất vật lí, hóa học của nước

Câu hỏi 4. Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu nào để tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ? Vì sao?

Câu hỏi 5. Quan sát hình 5.5 và cho biết tên các nguyên tử và liên kết hoá học trong phân tử nước.

Câu hỏi 6. Nêu các thể của nước. Khi nước bay hơi thì liên kết giữa các phân tử nước thay đối như thế nào?

2. Vai trò của nước

Câu hỏi 7. Vì sao nước được coi là "dung môi của sự sống"?

Luyện tập 2. Lấy ví dụ một số phản ứng hóa học trong tế bào hoặc cơ thể có sự tham gia của nước.

Câu hỏi 8. Quan sát hình 5.7, cho biết nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể như thế nào.

Vận dụng 3. Tại sao hằng ngày chúng ta phải uống đầy đủ nước? Cơ thể có biểu hiện gì khi bị mất nhiều nước?

Vận dụng 4. Nêu biện pháp cấp cứu khi cơ thể mất nước do bị sốt cao, tiêu chảy.