Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Trắc nghiệm Online chia sẻ tới các bạn Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. .
Nội dung bài học gồm hai phần:
- Lý thuyết về tính chất hóa học của sắt, đồng, crom và một số hợp chất quan trọng của chúng
- Giải các thí nghiệm SGK
A. Lý thuyết
1. Tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng
a, Sắt có tính khử trung bình
- Tác dụng với phi kim:
2Fe + 3Cl2 $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ 2FeCl3
- Tác dụng với axit:
Fe + 2HCl $\rightarrow $ FeCl2 + H2
Fe + 4HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- Tác dụng với dung dịch muối:
Fe + CuSO4 $\rightarrow $ FeSO4 + Cu
b, Một số hợp chất của sắt
Sắt (II) hiđroxit - Fe(OH)2: là chất rắn màu trắng , hơi xanh, không tan trong nước.
- Điều chế: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
- Trong không khí Fe(OH)2 dễ bị oxi hoá thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ nâu đỏ.
Muối sắt (II):
- Muối sắt (II) dễ bị oxi hoá tạo thành muối sắt (III)
FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
- Điều chế: Cho Fe, FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2. Tính chất hóa học của đồng và một số hợp chất quan trọng
a, Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
- Tác dụng với phi kim
Cu + O2 $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ CuO
- Tác dụng với axit: không khử được nước và ion H+ trong dd HCl, H2SO4 loãng
3Cu + 8HNO3(loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
b, Một số hợp chất quan trọng của đồng
Đồng (II) hiđroxit - Cu(OH)2
- Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.
- Cu(OH)2 là một bazơ: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
- Dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 →(to) CuO + H2O
Muối đồng (II)
- Các dung dịch muối đồng đều có màu xanh
CuSO4.5H2O →(to) CuSO4 + 5H2O
(màu xanh) (màu trắng)
3. Tính chất hóa học của crom và một số hợp chất quan trọng
a, Crom có tính khử mạnh hơn sắt
- Tác dụng với các phi kim cở nhiệt độ cao trừ flo:
2Cr + 3Cl2 →(to) 2 CrCl3
- Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
- Tác dụng với axit: tạo thành muối crom (II)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
- Chú ý: Crom thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc, nguội
b, Một số hợp chất quan trọng của crom
Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu xanh nhạt.
- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Muối crom (VI): Là những hợp chất bền
- Muối crômat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-.
- Muối đicrômat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-.
- Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng.
Cr2O72- + H2O → 2CrO42- + 2H+
(da cam) (vàng)
B. Giải thí nghiệm SGK trang 168
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
- Nhận xét màu của dung dịch mới tạo thành khi phản ứng gần kết thúc (lúc bọt khí sủi lên chậm).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
- Quan sát màu kết tủa thu được.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7
- Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Giải thích, viết phương trình hóa học.
Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với H2SO4 đặc nóng
- Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Tiếp tục quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng.