Nhằm củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập của chương 5 . Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài 34: Bài luyện tập 7 . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn..
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1.Thành phần hóa học của nước gồm hidro và oxi ; Tỉ lệ về khối lượng : H - 1 phần, O - 8 phần.
2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạgjo thành bazơ tan và hidro; tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO4, H2SO3.
3. Axit là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bởi các nguyên tử kim loại.
Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều H và gốc axit.
4. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)
Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.
Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hidroxit
5. Muối là hợp chất gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. T
ên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị )+ tên gốc axit.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1 : Trang 131 sgk hóa 8
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.
a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Câu 2 : Trang 132 sgk hóa 8
Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O ---> NaOH
K2O + H2O ---> KOH
b) SO2 + H2O ---> H2SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
N2O5 + H2O ---> HNO3
c) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 ---> Al2(SO4) + H2O
d) Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?
e) Gọi tên các sản phẩm
Câu 3 : Trang 132 sgk hóa 8
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Câu 4 : Trang 132 sgk hóa 8
Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Câu 5 : Trang 132 sgk hóa 8
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?