Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh. .
A. Kiến thức trọng tâm
1. Khái quát chung
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và thành phố Đà Nẵng.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (chiếm 13,4% cả nước)
- Dân số: 8,9 triệu người (chiếm 10,5% cả nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ: Trường Sa và Hoàng Sa
- Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và biển Đông.
=> Tạo điều kiện cho vùng phát triển kinh tế và giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội trong và ngoài nước.
- Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực; Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng
- Khó khăn: Khu vực thường xảy ra thiên tai
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Nghề cá:
- Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
- Biển có nhiều tôm cá và các hải sản khác.
- Sản lượng thủy sản tăn nhanh và đã vượt 624 nghìn tấn.
- Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá
=> Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh,nhất là Phú Yên.
- Hoạt động chế biến ngày càng phong phú, đa dạng, trong đó có nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng.
- Trong tương lai có vai trò lớn trong việc giải quyết thực phẩm cho vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
- Tuy nhiên, việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản cũng là vấn đề cấp bách.
b. Du lịch biển:
- Có nhiều bãi biển và hòn đảo đẹp, bãi tắm tốt: Non Nước, Nha Trang, mũi Né…Nha Trang là trung tâm du lịch nổi tiếng của nước ta.
- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác đang phát triển.
c. Dịch vụ hàng hải:
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Hiện đã có các cảng tổng hợp lớn do trung ương quản lý như: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất, đặc biệt vịnh Vân Phong sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.
d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối
- Hiện đang khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi.Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh…
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a. Phát triển công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp trong vùng: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Quy mô: nhỏ và trung bình
- Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.
- Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng…
b. Phát triển cơ sở năng lượng
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận - Đa Mi, Avương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
c. Phát triển giao thông vận tải
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam => đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong cả nước.
- Hệ thống sân bay của vùng đã đươc khôi phục hiện đại như sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bay nội địa như Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hoà ...
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1: Trang 161 – sgk địa lí 12
Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng?
Câu 2: Trang 163 – sgk địa lí 12
Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi như thế nào?
Câu 3: Trang 165 – sgk địa lí 12
Hãy xác định trên hình 36 các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1: Trang 166 – sgk địa lí 12
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 2: Trang 166 – sgk địa lí 12
Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này?
Câu 3: Trang 166 – sgk địa lí 12
Dựa vào hình 36, (SGK) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng?
Câu 4: Trang 166 – sgk địa lí 12
Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?