Bài 31 vấn đề phát triển thương mại du lịch phần địa lí 12 hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và biết được: Cơ cấu theo ngành của thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta. Đồng thời, biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam cũng như các loại tài nguyên du lịch chính ở nước ta… .
A. Kiến thức trọng tâm
1. Thương mại
a. Nội thương:
- Phát triển sau thời kì Đổi mới.
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (nhất là khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài).
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Ngoại thương:
- Hoạt động ngoại thương có những chuyển biến rõ rệt.
- Về cơ cấu:
- Trước Đổi mới nước ta là nước nhập siêu.
- Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối.
- Từ 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đổi mới.
- Về giá trị:
- Tổng giá trị Xuất nhập khẩu tăng mạnh.
- Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
- Hàng xuất: chủ yếu là khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. Hàng chế biến hay tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.
- Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu sản xuất.
- Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
2. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch:
- Khái niệm: Là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, du lich cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
- Các loại tài nguyên du lịch:
- Tự nhiên: (Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật).
- Nhân văn: (Di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hóa dân gian,...)
b. Tình hình phát triển:
- Ngành du lich phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX) đến nay...
- Các trung tâm du lịch: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế- Đà Nẵng
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1: Trang 137 – sgk địa lí 12
Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế nước ta?
Câu 2: Trang 138 – sgk địa lí 12
Quan sát hình 31.2 hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005?
Câu 3: Trang 139 – sgk địa lí 12
Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005?
Câu 4: Trang 139 – sgk địa lí 12
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hình 31.5 và sơ đồ sau, hãy trình bày về tài nguyên du lịch của nước ta?
Câu 5: Trang 142 – sgk địa lí 12
Dựa vào hình 31.6, hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1: Trang 143 – sgk địa lí 12
Dựa vào bảng số liệu (trang 143 SGK):
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %)
Năm Nhóm hàng |
1995 |
1999 |
2000 |
2001 |
2005 |
Hàng CN nặng và khoáng sản |
25,3 |
31,3 |
37,2 |
34,9 |
36,1 |
Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN |
28,5 |
36,8 |
33,8 |
35,7 |
41,0 |
Hàng nông, lâm, thủy sản |
46,2 |
31,9 |
29,0 |
29,4 |
22,9 |
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét?
Câu 2: Trang 143 – sgk địa lí 12
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây?
Câu 3: Trang 143 – sgk địa lí 12
Chứng minh rằng, tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng?