Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Trắc nghiệm Online chia sẻ tới các bạn Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn. .

Nội dung bài học gồm hai phần:

  • Lý thuyết tính chất hóa học của natri, magie, nhôm và các hợp chất của chúng
  • Giải các thí nghiệm trong SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất hóa học của natri và hợp chất của natri

a, Na có tính khử mạnh: Na → Na+ + e 

Ví dụ: 

  • Cháy trong oxi: 2Na + O2 → Na2O2  (natri peoxit)     
  • Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • Tác dụng với dung dịch axit: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

b, Hợp chất của Natri

  • NaOH: Là bazơ mạnh tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt

NaOH  → Na+ + OH- 

  • NaHCO3: là hợp chất lưỡng tính

Tác dụng với axit: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Tác dụng với bazơ: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

2. Tính chất hóa học của Magie 

 Mg có tính khử mạnh: Mg → Mg2+ + 2e 

Ví dụ:

  • Tác dụng với phi kim: 2Mg + O2 → 2MgO
  • Tác dụng với axit loãng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
  • Tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường.

3. Tính chất hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm

a, Al có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e 

Ví dụ: 

  • Tác dụng với halogen: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
  • Tác dụng với axit: 2Al + 6H+ (loãng) → 2Al3+ + 3H2

                         2Al + 6H2SO4 (đặc, nóng)  →  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O    

  • Tác dụng với kim loại: Al + M2O $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$  Al2O3 + M
  • Tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2O
  • Tác dụng với nước: Bề mặt nhôm có lớp oxit bền không cho nước và khí thấm qua.

b, Hợp chất quan trọng của nhôm

  • Nhôm oxit (Al2O3) là oxit  lưỡng tính:

Al2O+ 6HCl → 2AlCl3  +  3 H2O

Al2O+ 2NaOH  → 2NaAlO+ H2O

  • Nhôm hidroxit - Al(OH)3: Là chất kết tủa keo, màu trắng, là hidroxit lưỡng tính

Al(OH)+ 3HCl → AlCl3 + 3H2

Al(OH)+ NaOH → NaAlO+ 2H2

B. Giải các thí nghiệm SGK trang 135

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước

  • Quan sát hiện tượng xảy ra. Đun nóng cả hai ống nghiệm và quan sát.
  • Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm. Viết phương trình hóa học của các phương trình phản ứng xảy ra.

Thí nghiệm 2: Tác dụng với dung dịch kiềm

  • Quan sát bọt khí thoát ra.
  • Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3

  • Quan sát hiện tượng.
  • Viết phương trình hóa học của các phản ứng và giải thích hiện tượng.