Giải bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản - Sách tin học 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. Phân loại và biểu diễn thông tin trong máy tính
Hoạt động 1. Phân loại thông tin
Hình 3.1 minh hoạ một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gi? Hãy chia những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm các thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.
Hướng dẫn giải:
Các thông tin trên căn cước công dân:
- Ảnh
- Họ và tên
- Giới tính
- Quốc tịch
- Quê quán
- Nơi cư trú
- Ngày sinh
- Thời gian hết hạn
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Số căn cước công dân.
Câu hỏi.
Câu 1. Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản?
Hướng dẫn giải:
Theo em số căn cước công dân có kiểu số.
Câu 2. Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số có phần thập phân (phần lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực
Hướng dẫn giải:
Loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực: học bạ
B. Bài tập và hướng dẫn giải
2. Biểu diễn dữ liệu văn bản
Hoạt động 2.
Câu 1. Bảng chữ cái tiếng Anh có những kí tự nào?
Câu 2. Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. Hãy kể tên các kí tự tiếng Việt có trong bảng chữ cái tiếng Anh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?
Câu hỏi.
Câu 1. Sử dụng phụ lục bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác định mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S, G, K
Câu 2. Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
A. 1 byte
B. 2 byte
C. 4 byte
D. từ 1 đến 3 byte
Luyện tập
Câu 1. Giấy chứng nhận sở hữu xe máy có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép mỗi thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải
Câu 2. Câu trả lời nào đúng cho câu hỏi "Tại sao cần có Unicode?"
A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.
B. Bảng mã ASCII mã hóa mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngay càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ ký tự mã hóa bởi 1 byte.
C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng
D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình
Vận dụng
Câu 1. Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII, còn gọi là TCVN5712:1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Iternet theo những gơi ý sau:
- Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?
- Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?
Câu 2. Có hai bộ gõ tiếng Việt rất thông dụng là unikey và Vietkey. Nếu mở bảng điều khiển của hai phần mềm này ta sẽ thấy rất nhiều bảng mã Tiếng Việt trong đó có TCVN3. Em hãy tìm hiểu trên Internet để biết bảng mã TCVN3 là gì.