Giải bài 3: Đôi bạn sách chân trời sáng tạo tiếng việt 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
KHỞI ĐỘNG
Nói về sự gắn bó giữa các sự vật trong mỗi bức tranh dưới đây:
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
1) Đọc và trả lời câu hỏi:
1. Ở khổ thơ thứ nhất, mưa và gió được so sánh với gì?
2. Vì sao cả vườn cây ngơ ngác lặng nhìn theo gió?
3. Hình ảnh nào miêu tả những việc làm của mưa?
4. Theo em, ước mơ của mưa và gió là gì?
* Học thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
2) Đọc một bài đọc về bạn bè
a. Viết vào phiếu đọc sách những thông tin chính
b. Chia sẻ với bạn bè một thông tin thú vị trong bài đọc
1) Nhớ - viết: Đôi bạn (từ Bức mành... đến cho lá).
2) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ gi, có nghĩa:
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình.
b. Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,...
c. Làm cho di việc gì đó.
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết.
3) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ trống:
1) Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau
2) Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
a. Tìm những câu có dấu gạch ngang.
b. Dấu gạch ngang trong cóc câu tìm được dùng để làm gì?
3) Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ chấm
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy?
Em đáp:
.............
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi:
............
Em trả lời:
............
VẬN DỤNG
1) Viết từ ngữ chỉ sở thích của em
2) Tìm các bạn có cùng sở thích với em.
3) Nói 2 - 3 câu về sở thích của cả nhóm.
3. Viết từ ngữ có chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc gi , có nghĩa.
a. Cố gắng dùng sức lực để đạt được, để lấy về được cho mình.
b. Làm dính vào nhau bằng keo, hồ,...
c. Làm cho ai việc gì đó.
d. Giữ kín, không muốn cho người khác biết.
4. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (rải, dải, giải):
........lụa
..........thưởng
.............sỏi
(rao, dao, giao):
tiếng.............
.........hàng
đồng............
b. (vành, dành, giành):
...............nón
..............dụm
…........... chiến thắng
(vang, dang, giang)
.............sơn
.............dội
..............tay
5. Xếp các từ ngữ sau thành các cặp có nghĩa giống nhau.
6. Gạch dưới các câu có dấu gạch ngang trong đoạn văn sau:
Đôi bạn
Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
- Ai hát đấy?
- Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng
Búp bê nói:
- Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
7. Đánh dấu v vào [] cho biết dấu gạch ngang trong các câu tìm được ở bài tập 6 dùng để làm gì?
[] Đánh dấu chỗ bắt đầu câu kể
[] Đánh dấu chỗ bắt đầu câu hỏi
[] Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
8. Viết các câu hỏi và câu trả lời phù hợp với mỗi chỗ trống:
a. Vừa thấy em, Minh nói to:
- Cậu đi đâu đấy?
Em đáp:
b. Thấy quyển truyện tranh trên giá, Minh hỏi:
Em trả lời: