Giải bài 18: Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide - Sách hóa học 10 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. Tính chất vật lí của Hydrogen Halide
Câu 1: Dựa vào bảng 18.1 và hình 18.2 cho biết nhiệt độ sôi của các Hydrogen Halide từ HCl đến HI biến đổi như thế nào? Giải thích?
Trả lời:
- Nhiệt độ sôi của các Hydrogen Halide từ HCl đến HI tăng dần.
- Giải thích: do khối lượng phân tử tăng, làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 2: Quan sát hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của Hydrogen Fluoride so với các Hydrogen Halide còn lại
Câu hỏi bổ sung: Thông tin trong bảng 18.2 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0 o C là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này
2. Hydrohalic Acid
Câu 3: Dựa vào bảng 17.2 và bảng 18.2 nhận xét mỗi liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H -X với sự biến đổi tính acid của các Hydrohalic Acid
Câu hỏi bổ sung: Hoàn thành phương trình hóa học sau:
NaOH + HCl ----->
Zn + HCl ----->
CaO + HBr ----->
K 2CO 3 + HI ----->
Câu hỏi vận dụng: Em hãy đề xuất cách bảo quản Hydrohalic Acid trong phòng thí nghiệm
3. Tính khử của các ion halide
Câu 4: Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc
Câu 5: Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
Câu hỏi bổ sung: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
BaCl2 + H2SO4 ----> BASO4 + 2HCl (1)
2 NaCl ( dpnc) ----> 2 Na + Cl2 (2)
2HBr + H2SO4 ----> Br2 + SO2 + 2H2O (3)
Hl + NạOH ----> Nal + H2O (4)
4. Nhận biết ion halide trong dung dịch
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nahanj biết các ion halide trong dung dịch
Câu hỏi bổ sung: Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học xảy ra
5. Ứng dụng của các hudrogen halide
Câu 7: Tìm những ứng dụng khác của Hydrogen Halide trong đời sống sản xuất
Câu hỏi bổ sung: Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3
BÀI TẬP
Câu 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
a. Kim loại Mg phản ứng với dung dịch HBr
b. Dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HCl
c. Muối CaCO3, phản ứng với dung dịch HCl
d. Dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch Cal 2
Câu 2: trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:
NAX (khan) + H2SO4 ( đặc) (t o) ---------> HX + Na HSO 4 ( Hoặc Na2SO4)
a. Cho biết X là chất nào trong các chất sau: HCl, HBr, HI. Giải thích.
b. Có thể dùng dung dịch NaX và H2SO4 loãng để điều chế HX theo phản ứng trên được không? Giải thích?
Câu 3: " Natri clorid 0,9 % là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9 % tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,.... thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn,... Em hãy trình bàu cách pha chế 500 ml nước muối sinh lí