Bài học này trình bày nội dung: Mol. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, Trắc nghiệm Online sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn..
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.Mol
- Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N 6 . 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Số 6.1023 được gọi là số Avoga đro và được kí hiệu là N
2. Khối lượng mol
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó
3. Thể tích mol của chất khí
- Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
- Một mol ở của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở 0oC và áp suất 1 atm (điều kiện chuẩn, đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1.(Trang 65 SGK)
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al;
b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,25 mol phân tử NaCl;
d) 0,05 mol phân tử H2O.
Câu 2.(Trang 65 SGK)
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)
Câu 3.(Trang 65 SGK)
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:
a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
Câu 4.(Trang 65 SGK)
Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
H2O;
HCl;
Fe2O3;
C12H22O11.