Giải T bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học - Sách hóa học 10 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

1. Phản ứng tỏa nhiệt

Câu 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở hình 13.1 và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt của phản ứng đó

Trả lời:

 Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe

Phản ứng tỏa nhiệt rất lớn (trên 2500oC)

Câu 2: Thực hiện thí nghiệm 1. Nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải thích.

Trả lời:

  • Có khí bay lên, đồng thời dung dịch tạo thành có hiện tượng nóng lên do phản ứng tỏa ra nhiệt.
  • Câu hỏi bổ sung: Khi đốt cháy than, ethanol trong không khí nhiệt độ môi trường xung quanh tăng lên nhanh.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi bổ sung: Hãy nêu hiện tượng của các quá trình: đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?

2. Phản ứng thu nhiệt 

Câu 3: Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như hình 13.3, em hãy dự đoan sự thay đổi nhiệt độ trong cốc

Câu 4: Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?

Câu 5: Thực hành thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?

3. Biến thiên enthalipy chuẩn của phản ứng

Câu 6: Biến thiên enthalipy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong điều kiện nào?

Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin gì về phản ứng hóa học?

Câu hỏi bổ sung: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt?

4. Enthalpy tạo thành ( nhiệt tạo thành)

Câu 8: Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa.

Câu 9: Cho phản ứng sau:

 

Câu 10: Hợp chất ( SO 2, g) bền hơn hay kém hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O 2 (g)

Câu 11: Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)

Câu 11: Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)

Câu hỏi bổ sung: Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau:

Fe2 O(s), NO (g), H2 O (g), C2H5OH (l)

Cho viết 1 J= 0.239 cal

5. Ý nghĩa của dấu và giá trị của t H0298

Câu 14: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:

So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1), (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?

Bài tập

Câu 1: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

N2 (g) + O2 (g) --------> 2NO (g)

\bigtriangleup _{t} H_{298}^{0}  = + 180 kJ

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp

B. Phản ứng tỏa nhiệt

C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường

D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường

Câu 2: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng tỏa nhiệt

B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm

C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol

D. Phản ứng thu nhiệt

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

NaOH (aq) + HCl (aq) -----> NaCl (aq) + H2O (l)

t$H_{298}^{0}$= -57,3 kJ

Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng