Đây là phần khởi động của unit 8 với chủ đề: Our World Heritage Sites, giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Getting started – Unit 8: Our World Heritage Sites

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Dịch

  • Nam: Chào Dan. Bạn đã lên kế hoạch thăm quan thành phổ chưa?
  • Dan: Chưa. Bạn khuyên mình nên đi thăm nơi nào?
  • Nam: Bạn có thích ngắm cảnh phố xá về đêm không?
  • Dan: Thực sự không. Mình chỉ đi vòng quanh phố phường.
  • Nam: Chúng mình đi thăm khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long nhé?
  • Dan: Chỗ đó có gì đặc biệt?
  • Nam: Đó là một trong tám địa danh ờ Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
  • Dan: Thú vị thật! Chính xác nó là gì? Nói thêm cho mình biết đi.
  • Nam: Đó là một quần thể văn hoá bao gồm các cung điện hoàng gia và đền đài, miếu mạo.
  • Dan: Nó vẫn còn nguyên vẹn hay đã bị hư hại?
  • Nam: Phần lớn Hoàng Thành, đầu tiên được xây dựng dưới triều nhà Lý vào thế kỷ XI và sau đó được các triều đại kế tiếp mờ rộng đã bị phá huỷ vào đầu thế kỷ XX.
  • Dan: Tiếc thật! Thế bây giờ chúng ta có thổ di thăm khu vực nào của Hoàng Thành?
  • Nam: Công trình kiến trúc duy nhất vần còn nguyên vẹn là Cột cờ Hà Nội được xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễnẽ Chúng ta có thể đi xem rồng đá ở Điện Kinh Thiên và các di tích liên quan đến nhiều gia đình hoàng gia Việt Nam được phát hiện trong những lần khai quật khảo cổ.
  • Dan: Tuyệt quá! Khi nào chủng ta sẽ đi?
  • Nam: Bạn thích đi vào ngày thường hay vào kỷ nghỉ cuối tuần?
  • Dan: Kỳ nghỉ cuối tuần sẽ thoái mái cho mình hơn. Chúng mình sẽ đến đó vào Chủ Nhật này nhé?
  • Nam: Đồng ý. Hẹn gặp lại vào sáng Chủ Nhật. Mình sẽ đến đón bạn lúc 7 giờ.
  • Dan: Cảm ơn Nam. Mình sẽ đợi bạn.
  • Nam: Không có gì.

2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)? Explain your choice. (Đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F) Hãy giải thích sự lựa chọn của mình.)

Giải:

 

T

F

1.    Dan want to see the city nightlife. (Dan muốn nhìn thấy cuộc sống vào đêm của thành phố)

 

V

2.    Nam suggests visiting the Central Sector of the Imperal Citadel of Thang Long. (Nam gợi ý đi thăm Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long)

V

 

3.    The Central Sector of the Imperal Citadel of Thang Long remains intact. (Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long vẫn còn nguyên vẹn)

 

V

4.    Visitors can see the flag Tower of Ha Noi and the stone dragons at Kinh Thien Palace. (Du khách có thể nhìn thấy cột cờ Hà Nội và rồng đá ở điện Kính Thiên)

V

 

5.    Dan and Nam will visit Thang Long Imperial Citadel at weekend. (Dan và Nam sẽ thăm Hoàng Thành Thăng Long vào cuối tuần)

V

 

=> Sửa câu sai:

  • 1. He wants to go sightseeing. (Anh ấy muốn đi ngắm cảnh)
  • 3. Most of the citadel was demolished in the early 20th century. (Phần lớn thành đã bị phá hủy vào đầu thế kỉ 20.)

3. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Ghép từ nằm trong đoạn hội thoại với định nghĩa thích hợp.)

Giải:

1. heritage (n)- di sản

b. The traditions, art, buildings, and cultural achievements of a country that have existed for a long time and have great importance for the country. (Truyền thống, nghệ thuật, công trình vafv thành tự văn hóa của một quốc gia đã tồn tại lâu đời và có ảnh hưởng quan trọng đến đất nước)

2. complex (n) – tập hợp

d. a group of connected things, especially buildings, designed for a particular purpose. (Một nhóm liên kết các đồ vật, đặc biệt là các tòa nhà, được thiết kế cho mục đíc đặc biệt)

3. intact (adj) – nguyên vẹn

e. complete, not damaged. (Nguyên vẹn, không bị phá hủy)

4. dynasty (n) – triều đại

f. a series of rulers who are from the same family. (Một dòng dõi những người cai trị trong cùng một gia đình)

5. relic (n) – vết tích

a.an object, a tradition, etc. From the past that still exist today. (Một đồ vật, truyền thống từ quá khứ mà vẫn tồn tại ngày nay)

6. excavation (n) – sự khai quật

c. the activity of digging in the ground to uncover buildings or objects from the past (hoạt động đào bới để khám phá các công trình hay vật thể từ quá khứ.)

4. Find the sentences in the conversation which have the same meaning as the following sentences. (Tìm những câu trong đoạn hội thoại đồng nghĩa với những câu dưới đây.)

Giải:

  1. It is a cultural complex comprising royal palaces and monuments.( Khu phức hợp văn hoá bao gồm cung điện và tượng hoàng gia.)
  2. Most of the citadel, first built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties, was demolished in ihe early 20th century. (Phần lớn ngôi thành, đầu tiên được xây dựng vào thời Lý thế kỷ 11 và sau đó được mở rộng bởi các triều đại tiếp theo, đã bị phá hủy vào đầu thế kỷ 20.)
  3. The only structure to remain intact is the Flag Tower of Ha Noi. (Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là cột cờ  Hà Nội.)

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm bài tập theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

Giải:

  1. Have you ever visited the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long? (Bạn từ ng thăm Hoàng Thành Thăng Long chưa?)
    => Yes: The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is located at the heart of Ha Noi capital, at 18 Hoang Dieu Street. It is an interesting archaeological area I have ever visited. I was really impressed with the Flag Tower of Ha Noi, an old stone fortress which is very popular with visitors. I was excited to see the relics on display here such as bronze coins, ceramics, and pottery... (Khu vực Trung tâm Hoàng thành Thăng Long nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội, số 18 Hoàng Diệu. Đây là một khu vực khảo cổ học thú vị mà tôi từng ghé thăm. Tôi thực sự ấn tượng với cột cờ  Hà Nội, một pháo đài bằng đá cổ xưa rất phổ biến với du khách. Tôi rất hào hứng khi thấy các di vật được trưng bày ở đây như đồng xu, đồ gốm, và đồ gốm ...)
  2. If yes, tell your partner about your visit. If no, would you like to visit it? Why/Why not? (Nếu rồi, kể cho bạn học nghe về chuyến thăm của bạn. Nếu không, bạn có muốn thăm nó không? Tại sao (không))
    => No: Of course. I would like to visit the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long because I love to see old things. I have heard a lot of Thang Long - Ha Noi, so I love to know how the King of the Ly Dynasty built Ha Noi and the country. (Tất nhiên. Tôi muốn đến thăm Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long bởi vì tôi thích nhìn thấy những di tích cũ. Tôi đã nghe rất nhiều về Thăng Long - Hà Nội, vì vậy tôi muốn biết vua Lý đã xây dựng Hà Nội và đất nước như thế nào.)