Đây là phần khởi động của unit 3 với chủ đề "The green movement" (CHiến dịch xanh). Bạn học sẽ làm quen với các từ vựng và ngữ pháp liên quan đến chủ đề thông qua các bài tập trong sách giáo khoa. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa. .
Getting started – Unit 3: The Green Movement
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Dịch:
- Kevin: Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?
- Mai: Chúng không phải mát lắm ư? Chúng tôi đang phát động chiến dịch Go Green tuần này.
- Maria: Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.
- Kevin: Một lối sống xanh? Ý bạn là một lối sống thân thiện với môi trường?
- Mai: Đúng. Chúng tôi tin rằng việc bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế. Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm ...
- Maria: Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.
- Mai: Chính xác! công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Maria: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.
- Kevin: Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.
- Mai: Bạn có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là kiểm tra nấm mốc, và làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như dấm, nước chanh hoặc dầu ô liu. Tìm ra bất kỳ hóa chất độc hại đang được sử dụng để tẩy rửa ở trường của bạn và bắt đầu vận động để xử lý và thay thế bằng sản phẩm sinh thái thân thiện.
- Maria: Hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh suyễn và da lao. Bạn cũng có thể tổ chức những ngày làm sạch để loại bỏ những thứ lộn xộn và giữ cho luồng không khí trong sạch trong gia đình hoặc trường học của bạn.
- Kevin: Ừm, tôi không thể chờ đợi để tham gia chiến dịch của bạn. Bạn còn áo phông màu xanh lá nào nữa không?
2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
Giải:
| T | F | NG |
1. To go green is to follow an environmentally friendly lifestyle. (Sống xanh là làm theo một lối sống thân thiện với môi trường.) | V |
|
|
2. Green technology is a method using green cleaning products. (Công nghệ xanh là một phương pháp sử dụng sản phẩm làm sạch.) |
| V |
|
3. Mould and mildew can cause breathing problems like asthma and a runny nose. (Nấm mốc có thể gây khó thở như hen suyễn và sổ mũi) |
|
| V |
4. Green cleaning products are natural and do not include any harmful chemicals. (Sản phẩm làm sạch là tự nhiên và không bao gồm bất kỳ hóa chất độc hại.) | V |
|
|
5. Mai suggests that Kevin should stop buying hazardous chemicals for cleaning. (Mai gợi ý rằng Kevin nên ngừng mua các hóa chất độc hại để làm sạch.) |
| V |
|
3. Combine each pair of sentences using the word in brackets. (Kết hợp mỗi cặp câu sử dụng từ trong ngoặc đơn.)
Giải:
- Some chemicals can be used for cleaning surfaces but they affect the air quality and cause health problems. (Một số hóa chất có thể được sử dụng để làm sạch bề mặt nhưng chúng ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra nhiều vấn đề sức khoẻ.)
- We should use renewable resources because they are never depleted. (Chúng ta nên sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo bởi vì chúng không bao giờ cạn kiệt.)
- We are trying our best to preserve natural habitats, which will help to save our planet for future generations. (Chúng tôi đang cố gắng hết sức mình để giữ gìn môi trường sống tự nhiên, điều sẽ giúp cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.)
4. Find five noun phrases in the conversation that mean the following. (Tìm 5 cụm danh từ trong bài hội thoại có nghĩa như sau)
Giải:
1. Một sự thay đổi lâu dài trong khí hậu của trái đất, đặc biệt là sự thay đổi do tăng nhiệt độ bề mặt trung bình toàn cầu. | dangerous climate change |
2. Tài nguyên thiên nhiên có thể được bổ sung một cách tự nhiên theo thời gian như năng lượng mặt trời và oxy. | renewable resources |
3. Tấm pin mặt trời, chai nước tái sử dụng, bóng đèn tiết kiệm năng lượng, giấy thủ công. | eco-friendly products |
4. Chất diệt chuột, các kim loại nặng trong chất bôi trơn động cơ, dung dịch giặt khô, sodium hydroxide trong một số chất tẩy rửa bếp. | hazardous chemicals |
5. Phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng khoa học về môi trường đối với thanh lọc nước và không khí, xử lý nước thải và bảo tồn năng lượng | green technology |
5. Work in pairs. Answer the following question. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi sau.)
What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching? (Bạn nghĩ gì về chương trình Go Green mà Mai và Maria đang tiến hành?)
Hướng dẫn:
I think the Go Green campaign Mai and Maria are launching is helpful for our eath! (Tôi nghĩ chương trình Go Green của Mai và Maria đang tiến hành giúp ích cho trái đất của chúng ta)