Đây là phần khởi động của unit 12 với chủ đề: My future career (Nghề nghiệp tương lai của tôi). Phần này sẽ giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng liên quan. bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Getting started – Unit 12: My future career

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

Dịch:

  • Veronica: Mình đã chọn những môn học ở trường cho năm tới. Mình đã quyết định học nghề GCSE cùng với một số môn truyền thống
  • Nhi: Nghê GCSE? Đó là gì?
  • Veronica: À, GCSEs là những chứng chỉ giáo dục trung học dành cho học sinh 14-16 tuổi. Những môn học nghề, học sinh có thể học một ngành nghề nào đó kinh doanh, thiết kế, y tế hay du lịch
  • Nhi: Nó có khó để học cả trên trường và những môn nghề cùng một lúc không? Và có quá sớm để đào tạo nghề không nhỉ?
  • Veronica: À, không... họ cung cấp một cách tiếp cận ứng dụng để học vì vậy không quá khó hay quá sớm.
  • Nhi:  Ờ mình hiểu rồi. Bạn thích lĩnh vực nào?
  • Veronica: Giải trí và du lịch
  • Nhi: Vậy, cơ hội việc làm trong ngành du lịch à?
  • Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm người dọn phòng, lễ tân, hướng dẫn viên du lịch, quản lý, đầu bếp,  lên kế hoạch sự kiện, hoặc làm trong ngành chăn soc khách hàng,...
  • Nhi: Nghe có vẻ hay nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu  bạn thay đổi suy nghĩ sau đó?
  • Veronica: Đừng lo. Mình có thể học tiếp để lấy điểm A. Với bằng A mình có thể học đại học. Còn bạn thì sao?
  • Nhi: Bố mình khuyến khích mình học sinh, hóa, lý
  • Veronica: Woa! Để làm bác sĩ à?
  • Nhi: Ừm, mình và gia đình thảo luận trở thành bác sĩ, nhưng cũng có thẻ thành nhà sinh học

a. Put a word/phrase from the box under each picture. (Đặt từ/ cụm trong khung dưới mỗi bức tranh)

Giải:

  1. lodging manager (quản lý phòng)
  2. event planner (tổ chức sự kiện)
  3. customer service staff (nhân viê chăm sóc khách hàng)
  4. housekeeper (nhân viên dọn phòng)
  5. tour guide (hướng dẫn viên du lịch)
  6. biologist (nhà sinh học)

b. Find a word/phrase in the conversation that means: (Tìm một từ/ cụm từ trong bài đối thoại có nghĩa là)

Giải:

  1. a secondary shcool qualification that UK students generally take at the age of sixteen. (Bằng trung học cơ sở mà học sinh Anh thường nhận khi 16 tuổi)
    => GCSE (bằng tốt nghiệp trung học)
  2. subjects connected with the skills and knowledge to do a job. (những môn liên quan đến kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp)
    => vocational subjects (môn nghề)
  3. subjects which focus on theory including mathematics, literature, science, etc. (những môn tập trung vào lý thuyết bao gồm toán, ngữ văn, khoa học, vv...)
    => academic subjects (môn học thuật)
  4. a practical method. (phương pháp thiết thực)
    => applied approach (phương pháp thực tế)
  5. a business of providing services for people on holiday. (Ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ)
    => tourism (ngành du lịch)
  6. the time when you are not at work or school. (thời gian khi bạn không làm việc hay đi học)
    => leisure (thời gian rảnh rỗi)

c. Tick (V) true (T), false (F), or not given (NG)

Giải:

  1. Veronica is going to take a vocational GCSE subject. => (T) (Veronica sắp thi tốt nghiệp trung học.)
  2. Nhi knows what a vocational GCSE is. => (F) (Nhi biết chứng chỉ nghề trung học là gì.)
  3. Veronica will not have to study academic subjects anymore. => (F) (Veronica sẽ không phải học những môn lý thuyết nữa.)
  4. Veronica is going to become a tour guide. => (NG) (Veronica dự định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)
  5. Nhi’s father wants her to study the sciences => (T) (Bố của Nhi muốn cô ấy học khoa học.)
  6. Nhi has decided to become a doctor. => (F) (Nhi đã quyết định trở thành bác sĩ.)

2a. Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn't go the verb. (Nhìn vào những cụm từ và gạch bỏ những danh từ/ cụm danh từ không đi với động từ )

Giải: Các từ có thể đi cùng với nhau

  1. Earn: a living, money (Kiếm sống/kiếm tiền)
  2. Do: a nine-to-five job/ a course (Làm một công việc hành chính/ học một khóa học)
  3. Work: overtime, flexitime (Làm thêm giờ/ Làm việc theo giờ linh hoạt)
  4. Take: a course, a job (Học một khóa học/kiếm một công việc)

2b. Complete each of the following sentences with a collocation in 2a . Note that one is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the sentences. (Hoàn thành mỗi câu sau đây với một cụm từ hòa hợp ở phàn 2a. Chú ý có 1 từ không dùng. Bạn có thể phải thay đổi dạng của cụm từ đó để phù hợp với câu)

Giải:

  1. He decided to take an English course before going to work in America. (Anh ấy đã quyết định học một khóa tiếng Anh trước khi đến Mỹ để làm việc)
  2. I'm work doing a nine-to-five job. I work my eight hours and I don't have to work overtime. (Tôi làm việc theo giờ hành chính. Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày và không phải tăng ca)
  3. I prefer to flexitime. That allows me time to take my children to school. (Tôi thích làm việc linh hoạt. Điều đó cho phép tôi đưa con đi học)
  4. She earns money/earns a living by selling vegetables in the village market. (Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ làng)
  5. She did a course/took a course in cooking before taking the post as a chef in the restaurant. (Cô ấy đã học khóa nấu ăn trước khi đảm nhận vị trí đầu bếp trong nhà hàng.)
  6. Most people in my company are suffering from stress because they are asked to work overtime  (Nhiều người trong công ty đang bị căng thẳng vì họ bị yêu cầu làm việc tăng ca)

3. GAME: WHAT'S MY JOB?

In groups, take turns to think of a job. The others can ask Yes/No questions to find out what that job is. (Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về một công việc. Những bạn khác hỏi câu hỏi Yes/ No để tìm ra công việc đó là gì)

Giải:

  • A: Is it a nine-to-five job? (Đó có phải là một công việc hành chính không)
  • B: No, it isn’t (Không)
  • A: Is it the job that you must travel a lot? (Đó có phải là công việc mà bạn phải đi rất nhiều không?)
  • B: Yes, it is. (Đúng vậy)
  • A: Are you good at language? (Bạn giỏi ngôn ngữ phải không?)
  • B: Yes, I am. (Ừ, đúng vậy)
  • A: Are you a tour guid? (Bạn có phải là hướng dẫn viên du lịch không)
  • B: Right. (Đúng rồi)