Bài tập 4.
Hành vi, việc làm | Nên | Không nên | Giải thích |
1. Quan tâm, động viên, giúp đỡ bố mẹ những công việc trong gia đình. | x |
| Đó là một việc rất tốt |
2. Luôn đòi hỏi bố mẹ đáp ứng những nhu cầu cá nhân của mình để bằng bạn bằng bè |
| x | Đó là đòi hỏi khôgn nên |
3. Thường xuyên giận dỗi, bực tức, cáu gắt khi bố mẹ không đáp ứng mong muốn của mình. |
| x | Không là thái độ không tốt |
4. Chăm chỉ học tập, cố gắng phấn đấu đạt thành tích tốt để bố mẹ vui lòng. | x |
| Đó alf một việc rất lên làm |
5. Đua đòi theo bạn, ham chơi, bỏ bê học hành. |
| x | Đó alf thói hư cần tránh xa |
Bài tập 5.
Quan điểm | Tán thành | Không tán thành | Giải thích |
1. Trong gia đình, bố mẹ có quyền áp đặt ý kiến của mình lên con cái, buộc con cái phải nghe theo ý kiến của bố mẹ. |
| x | Bố mẹ khôgn có quyền áp đặt ý kiến của con cái |
2. Bố mẹ tôn trọng ý kiến của con cái, luôn yêu thương và tạo điều kiện để con phát triển toàn diện. | x |
| ĐÓ là nghĩa vụ của bố mẹ |
3. Con cái có quyền có ý kiến riêng tư và không cần nghe theo lời bố mẹ, không cần hỏi ý kiến bố mẹ. |
| x | Làm gì cũng phải hỏi ý kiến của cha mẹ, họ sẽ cho mình ý kiến tốt nhất |
4. Bố mẹ không có quyền phân biệt đối xử giữa các con, ép buộc con làm điều trái pháp luật, trái đạo đức.
|
| x | Không được phép làm như thế. |
Bài tập 6
- Bạn H là một người rất có hiếu với bố vì bạn đã nói với V đến muộn để ở nhà nấu cháo cho bố.
- Việc làm của H rất đúng
- Nếu là H em cung sẽ làm như vậy.
Bài tập 7.
- Nếu em là B em sẽ nói với bố mẹ, hãy cho chị đi học tiếp. Việc du học của con sẽ sắp xếp sau.