Em hãy lập bảng so sánh các tiêu chí GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người. .

Câu 1.

* So sánh GDP và GNI:

  GDP (tổng sản phẩm trong nước)GNI  (tổng thu nhập quốc gia)
Ý nghĩaTổng của tổng sản phẩm vật chất và dịch vụ, được sản xuất cuối cùng được sản xuất ra bên ngoài lãnh thổ một nước, trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).Tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra, trong khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
Biện phápTổng sản lượng sản xuấtTổng thu nhập nhận được
Đại diệnSức mạnh của nền kinh tế nước này Sức mạnh kinh tế của công dân nước này
Tập trung vàoSản xuất trong nướcThu nhập do công dân tạo ra

 

* So sánh GDP và GNI bình quân đầu người:

 GDP bình quân đầu ngườiGNI bình quân đầu người
Cách tính

GDP chia cho tổng số dân cùa nước đó ở cùng thời điểm.

GNI chia cho tổng số dân cùa nước đó ở cùng thời điểm.
 

  + GDP bình quân đầu người: 

Cách tính: GDP chia cho tổng số dân cùa nước đó ở cùng thời điểm.

  + GNI bình quân đầu người: 

Cách tính: GNI chia cho tổng số dân cùa nước đó ở cùng thời điểm.

Câu 2. 

* Biểu đồ:

Giải bài 24 Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

* Nhận xét:

- Ở Hoa Kỳ:

  • Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất và vượt trội so với các ngành khác (81%).
  • Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (0.9%).
  • Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp hơn dịch vụ và cao hơn nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (18,1%).

- Ở Ấn Độ:

  • Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (58,2%).
  • Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (18,3%).
  • Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp hơn dịch vụ và cao hơn nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (23,5%).