1 | Hai chị em M luôn chủ động trong học tập | x |
2 | Mỗi tối, S thường xem phim đến tận khuya, khi mẹ nhắc nhở mới làm bài tập |
|
3 | Sau khi hoàn thành các vở vài tập trên lớp, N thường tìm hiểu thêm về các vấn đề về khoa học tự nhiên. | x |
4 | H chỉ ngồi vào bàn học khi có sự nhắc nhở của bố mẹ |
|
5 | Mỗi khi không có sự nắhc nhở của bố mẹ, M sẽ dàn h thời gian chơi với các bạn trong ngõ, sau đó mới vội vàng làm bài tập |
|
6 | Bên đêm A thường lên mạng để nói chuyện với mọi người |
|
7 | Gặp bài tập khó, T liền gọi điện nhờ K giúp |
|
8 | P rất thích tìm hiêu các quốc gia trên thế giới. Vì thế luôn tìm sách, báo về địa lí | x |
9 | Mỗi khi làm bài tậo nhóm, B luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được nhóm phân công. | x |
10 | H luôn nhờ các bạn àm bài tập giúp phần việc của mình mỗi khi cô giáo giao bài tập nhóm |
|
11 | D thường từ chối mỗi khi được phân công tìm tài liệu cho bài thuyết trình |
|
12 | Q thường cố gắng hoàn thành bài tập trước thời hạn | x |
13 | N rất hăng hái phát biểu xây dựng bài | x |
14 | A luôn chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài | x |
15 | Mỗi khi gặp bài tập khó, C luôn cố gắng suy nghĩ để tìm ra kết quả | x |