Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày về thời gian hoạt động, nguồn góc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa..

1. Gió mậu dịch (tín phong):

  • Thời gian hoạt động: quanh năm, khá đều đặn, hướng gần như cố định.
  • Nguồn gốc hình thành: chênh lệch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo.
  • Hướng gió: thổi từ hai khu vực áp cao cận nhiệt đới về áp thấp Xích đạo, gió này có hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam.
  • Tính chất: Gió rất khô, đặc biệt là ở trên lục địa; gió này chỉ tạo điều kiện cho mưa khi vượt qua một chặng đường dài trên đại dương và gặp địa hình chắn.

2. Gió Tây ôn đới:

  • Thời gian hoạt động: quanh năm.
  • Nguồn gốc hình thành: chênh lêch khí áp giữa áp cao chí tuyến và áp thấp ôn đới.
  • Hướng gió: thổi từ hai khu vực áp cao cận nhiệt đới về phía khu áp thấp ôn đới.
    • Ở bán cầu Bắc: gió này thổi theo hướng đông bắc 
    • Ở bán cầu Nam: gió này thổi theo hướng đông nam
  • Tính chất: thường mang theo mưa, suốt bốn mùa độ ẩm rất cao.

3. Gió mùa:

  • Thời gian hoạt động: theo mùa.
  • Nguồn gốc hình thành: do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • Hướng gió: hướng ngược nhau giữa lục địa và đại dương:
    • Mùa đông: gió thổi từ lục địa ra đại đương.
    • Mùa hạ: gió thổi từ đại đương ra lục địa.
  • Tính chất: 
    • Mùa đông, có tính chất khô.
    • Mùa hạ: có tính chất nóng ẩm.