.
ĐỀ KHẢO SÁT CHÂT LƯỢNG KÌ THI THPTQG LẦN 1
BÀI THI: KHXH-MÔN ĐỊA LÝ
KHỐI 12-NĂM HỌC 2016-2017
(Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên là
A. chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết vùng tập trung than với quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Quảng Ninh. B. Lạng Sơn.
C. Cà Mau D. Thái Nguyên.
Câu 3: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 4: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sau ở Đông Nam Bộ là:
A. lao động B. Giống cây trồng
C. thủy lợi D. bảo vệ rừng
Câu 5: Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (tháng 11 đến tháng 4 năm sau) là
A. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, ít mây và mưa nhiều. D. nắng nóng và mưa nhiều.
Câu 6: Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:
A. phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
Câu 7: Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Átlát Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000-2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng:
A. 3,1%. B. 7,1%. C. 9,1%. D. 5,1 %.
Câu 8: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là:
A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
D. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đông nam và hướng vòng cung.
Câu 9: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là:
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Khu vực Năm | Nông thôn | Thành thị |
1996 | 79,9 | 20,1 |
2005 | 75,0 | 25,0 |
2010 | 73,1 | 26,9 |
2014 | 69,6 | 30,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
B. Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C. Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D. Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để
A. thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.
B. mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.
C. thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
D. khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.
Câu 12: Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh là do:
A. mở rộng diện tích canh tác
B. có áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh tăng vụ.
D. đang đẩy mạnh thâm canh.
Câu 13: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở:
A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
C. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
Câu 14: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đông là:
A. dầu mỏ, khí đốt. B. sa khoáng, khí đốt.
C. ti tan, dầu mỏ. D. vàng, dầu mỏ.
Câu 15: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. địa hình cao nhất nước ta.
C. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.
D. gồm các dãy núi liền kề với cao nguyên lớn.
Câu 16: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 17: Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Dịch vụ nông nghiệp đã thực sự phát triển mạnh ở các vùng nông thôn nước ta.
B. Năm 2014 tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương xứng với ngành trồng trọt.
C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
D. Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo.
Câu 18: Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn. B. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
C. khí hậu thuận lợi hơn. D. giao thông thuận tiện hơn.
Câu 19: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm | Tổng diện tích có rừng (triệu ha) | Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (triệu ha) | Độ che phủ (%) |
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,8 |
1993 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2000 | 10,9 | 9,4 | 1,5 | 33,1 |
2014 | 13,8 | 10,1 | 3,7 | 40,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Giai đoạn 1943-1993, trồng rừng không bù lại được so với nạn phá rừng.
B. Năm 1943, diện tích rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, độ che phủ 43,8%.
C. Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng, trong 71 năm đã tăng 3,7 triệu ha.
D. Độ che phủ rừng của nước ta giảm liên tục và giảm 2,4 %.
Câu 20: Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc?
A. Điện Biên. B. Hà Giang. C. Lai Châu. D. Lào Cai.
Câu 21: Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nhiệp ở vùng đồng bằng là:
A. khai hoang mở rộng diện tích.
B. đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
C. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh tế cao.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 22: Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là:
A. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
B. hướng đông nam – tây bắc và vòng cung.
C. hướng vòng cung và đông nam – tây bắc.
D. hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
Câu 23: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. B. không ngừng mở rộng ra phía biển.
C. địa hình thấp và bằng phẳng. D. có một số ô trũng ngập nước.
Câu 24: Dân cư tập trung đông ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. vùng mới được khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp
D. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu 25: Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do:
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.
C. đời sống nhân dân khó khăn.
D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.
Câu 26: Phần lớn diện tích lãnh thổ (phần đất liền) của nước ta có độ cao
A. dưới 1000m. B. trên 2000m.
C. từ 1000m – 2000m. D. dưới 200m.
Câu 27: Ở nước ta mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ:
A. nằm gần xích đạo, mưa nhiều.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. tiếp giáp với biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 28: Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm:
A. rừng sản xuất B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng tái sinh.
Câu 29: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nha Trang.
B. Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa.
C. Hà Nội, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang.
D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Thanh Hóa.
Câu 30: Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là:
A. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
C. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
D. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
Câu 31: Ở Trung Bộ nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng 9-10 là do
A. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh có đê bao bọc.
B. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
C. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.
D. mưa lớn kết hợp triều cường.
Câu 32: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do:`
A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
Câu 33: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi nước ta là:
A. dễ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Câu 34: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì:
A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
B. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. có thềm lục địa thoai thoải và kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 35: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
A. duyên hải Nam Trung Bộ. B. đồng bằng sông Hồng.
C. đồng bằng sông Cửu Long. D. vùng núi Đông Bắc.
Câu 36: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 210,1 | 172,8 |
1985 | 600,7 | 470,3 |
1995 | 716,7 | 902,3 |
2000 | 778,1 | 1451,3 |
2005 | 861,5 | 1633,6 |
2014 | 711,1 | 2133,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên?
A. Giai đoạn 1995-2014, diện tích cây công nghiệp lâu năm ít hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
B. Giai đoạn 1975-1985, diện tích cây công nghiệp hàng năm ít hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
C. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.
D. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây công nghiệp của nước ta tăng 7,4 lần.
Câu 37: Đây là đặc điểm của bão nước ta:
A. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.
B. tất cả đều xuất phát từ biển Đông.
C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16oB.
D. mùa bão muộn dần từ Bắc vào Nam.
Câu 38: Lãnh thổ Việt Nam là nơi:
A. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.
B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
C. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.
D. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
Câu 39: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là
A. gió mùa hoạt động ở cuối mùa hạ.
B. gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C. gió mùa xuất phát từ áp cap cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
D. Tất cả các loại gió trên.
Câu 40: Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết ý nào sau đây đúng với thế mạnh của vùng Trung du và miền núi phía Bắc
A. khoáng sản và thủy điện. B. cây công nghiệp lâu năm và thủy sản
C. khoáng sản và thủy sản D. Khoáng sản và lâm sản