Đề 8: Kiểm tra cuối kì 1 môn toán lớp 5

Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân gồm có: bảy chục, hai đơn vị và năm phần trăm được viết là:

A.702,50           B. 72,05         C. 720,5          D. 27,05

 

Câu 2: (0,5 điểm) Viết $\frac{201}{100}$ dưới dạng số thập phân ta được:

A.2,01         B. 20,1       C. 2,10       D. 0,201

 

Câu 3: (0,5 điểm) Chữ số 8 trong số thập phân 45,892 thuộc hàng số nào?

A.Hàng nghìn          B. Hàng phần nghìn        C. Hàng phần mười       D. Hàng phần nghìn

 

Câu 4: (0,5 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 450m , chiều rộng 120m thì diện tích là:

A.45000         B. 54000          C. 4500         D. 5400

 

Câu 5: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 9 tạ 6kg = … tạ

A.9,6          B. 9,06         C. 9,006           D. 96

 

Câu 6: (0,5 điểm) Dãy số nào chứa bốn số bằng nhau:

A.5.1 ; 5,01 ; 5,001 ; 5,010               B. 0,3 ; 0,03 ; 0,030 ; 0,003

C. 7,8 ; 7,80 ; 7,800 ; 7,8000            D. 4,5 ; 4,500 ; 4,500 ; 4,050

Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Tìm $x$:

a.$x$+ 45 = 34 + 21                          b. $\frac{3}{4} : x$ = $\frac{1}{2} \times \frac{2}{3}$

 

Câu 8: (3 điểm) Điền dấu < ; > ; = thích hợp vào chỗ chấm:

a.$\frac{4}{17}$ … 1                 d. $\frac{3}{10} … \frac{2}{5}$

b.3,125 … 2,075                    e. 67,9 … 67

c.42dm 4cm … 424cm           f. 9kg … 9000g

 

Câu 9: (1 điểm) Một đội trồng rừng cứ 5 ngày trồng được 2000 cây. Hỏi trong 15 ngày trồng được bao nhiêu cây?

 

Câu 10: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng $\frac{1}{6}$ chiều dài. Thửa ruộng trồng lúa cứ 100$m^{2}$ thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi chủ thửa ruộng thu được bao nhiêu tiền bán thóc biết giá 1kg thóc là 5000 đồng?

B. Bài tập và hướng dẫn giải