Đáp án hóa 9 đề kiểm tra học kì II đề 4.

 Câu 1:

Ghi nhớ: Hidrocacbon chỉ chứa nguyên tố C và H trong phân tử

Đáp án D

Câu 2:

Phương pháp:

Để thu được CH4 từ hỗn hợp CH4 và CO2 ta phải chọn thuốc thử nào phản ứng với CO2 nhưng không phản ứng với CH4.

Hướng dẫn giải:

Ca(OH)2 phản ứng với CO2, nhưng không phản ứng với CH4 => CH4 thoát ra ngoài, ta thu CH4 sẽ được tinh khiết.

Ca(OH)2 + CO→ CaCO3↓ + H2O

Đáp án B

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

C6H6 vừa tham gia phản ứng thế, vừa tham gia phản ứng cộng.

+ Phản ứng thế:

+ Phản ứng cộng:

Đáp án D

Câu 4:

Hướng dẫn giải:

CH2-CH2 => viết sai vì C không đủ hóa trị IV trong hợp chất này.

Đáp án C

Câu 5:

Hướng dẫn giải:

Glucozo là chất không tham gia phản ứng thủy phân => loại B, C,D

Đáp án A

Câu 6:

Hướng dẫn giải:

Công thức tính độ rượu:

Độ rượu = $\frac{V_{rượu}}{V_{dd}}.100^{\circ}$

$\Rightarrow 4.6^{\circ}$ = $\frac{V_{rượu}}{330}.100^{\circ}$

$\Rightarrow V_{rượu}$ = $\frac{4.6^{\circ}.330}{100^{\circ}}$ = $15.18$ (ml)

Đáp án B

Câu 7:

Hướng dẫn giải:

Từ sản phẩm thu được là CO2, H2O và N2 => ta suy ra chất ban đầu chắc chắn phải có nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O

=> loại tinh bột, glucozo và xenlulozo vì không chứa N trong phân tử

=> chọn protein

Đáp án D

Câu 8:

Hướng dẫn giải:

chất A là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí H2. A tham gia phản ứng este hóa => A có thể là C2H5OH hoặc CH3COOH

A không tác dụng với Na2CO3 => loại CH3COOH

Đáp án A

Câu 9:

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 10:

Hướng dẫn giải:

Chất béo có dang: (RCOO)3C3H5 bị thủy phân trong môi trường axit có phản ứng:

 

=> thu được glixerol và hỗn hợp các axit béo

Đáp án D

Câu 11:

Hướng dẫn giải:

Ghi nhớ: Na2CO3 và K2CO3 không bị nhiệt phân hủy

=> loại A, B, D => chọn C

Đáp án C
Câu 12:

Hướng dẫn giải:

Khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân số lớp e như nhau, điện tích hạt nhân tăng dần =>  khả năng hút e của hạt nhân tăng mạnh hơn  => tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần do điện tích hạt nhân tăng.

Đáp án D

II. TỰ LUẬN

Câu 13:

Hướng dẫn giải:

Câu 14:

Phương pháp:

Sử dụng quỳ tím và kim loại Na để phân biệt 3 chất.

Hướng dẫn giải:

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng:

- Cho quỳ tím lầ lượt vào từng ống nghiệm:

+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là: axit axetic

+ Qùy tím không chuyển màu là: dd glucozo và rượu etylic. ( dãy I)

- Cho mẩu Na lần lượt vào các ống nghiệm ở dãy (I)

+ ống nào thấy có sủi bọt khí thoát ra là: rượu etylic

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

+ ống nào không có hiện tượng gì là: dd glucozo

Câu 15:

Phương pháp:

Hiện tượng quan sát được: có khí thoát ra hay không, có kết tủa hay không? Dung dịch thu được có màu gì?

=> quan sát được gì, nêu hiện tượng đó.

Hướng dẫn giải:

a. Hiện tượng: có bọt khí thoát ra ngoài

2CH­3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O

b. Hiện tượng:  bột đồng tan dần đến hết, dd thu được có màu xanh lam

2CH3COOH + Cu (đỏ) → (CH3COO)2Cu ( màu xanh lam) + H2O

Câu 16:

Phương pháp:

Tính nCO2 => nC = nCO2 => mC = ?

Tính nH2O => mH = 2nH2O => mH = ?

Khối lượng O trong X:

mO = 2,3 – mC – mH = ? => nO = ?

Gọi công thức của X có dạng: CxHyOz (x, y, z € N*)

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO

=> Công thức đơn giản nhất

Có PTK của X = 46 => CTPT của X =?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng O trong X là:

mO = 23 – mC – mH  = 23 – 12 -3 = 8(g)

Gọi công thức của X có dạng: CxHyOz (x, y, z € N*)

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO

                        = 1 : 3 : 0,5

                        = 2: 6 : 1

=> công thức đơn giản nhất của X là: (C2H6O)n

Vì phân tử khối của X = 46 (g/mol)

=> ( 12.2 + 6 + 16)n = 46

=> 46n = 46

=> n = 1

=> CTPT của X là C2H6O.

Câu 17:

Phương pháp :

 Dr = 0,8 (g/ml) => m rượu = Vrượu . Dr = ?

Tính được khối lượng este lí thuyết thu được theo phương trình:

Vì H = 75% nên lượng este thực tế thu được là:

$m_{CH_{3}COOC_{2}H_{5} } TT$ = $\frac{m_{CH_{3}COOC_{2}H_{5}} }{100}.H$

Tính được khối lượng glucozo cần lấy theo lí thuyết ( theo phương trình)

Vì H = 80% nên lượng glucozo thực tế cần phải lấy là

$m_{C_{6}H_{12}O_{6} } TT$ = $\frac{m_{C_{6}H_{12}O_{6} lt}}{H}.100$

Hướng dẫn giải:   

 

Dr = 0,8 (g/ml)

=> m rượu = Vrượu . Dr = 23. 0,8 = 18,4 (g)

Theo PTHH: nCH3COOOH = nC2H5OH = 0,4 (mol)

Khối lượng lí thuyết este thu được là:

 mCH3COOH LT = 0,4. 88 = 35,2 (g)

Vì H = 75% nên lượng este thực tế thu được là:

$m_{CH_{3}COOC_{2}H_{5} }TT$ = $\frac{m_{CH_{3}COOC_{2}H_{5}} }{100}.H$

Theo PTHH:

nC6H12O6 = ½ nC2H5OH = ½. 0,4 = 0,2 (mol)

Khối lượng glucozo cần lấy theo lí thuyết là:

mC6H12O6 LT  = 0,2. 180 = 36 (g)

Vì H = 80% nên lượng glucozo thực tế cần phải lấy là:

$m_{C_{6}H_{12}O_{6} tt}$ = $\frac{m_{C_{6}H_{12}O_{6} lt}}{H}.100$ = 45g