Đáp án hóa 9 đề kiểm tra học kì II đề 2.

Câu 1:

n$C_{2}H_{2}$(đktc) = 1,12:22,4 = 0,05 (mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,05 → 0,1 (mol)

n$Br_{2}$ = 2n$C_{2}H_{2}$ = 0,1 (mol)

=> V$Br_{2}$ = n: CM = 0,1 : 1 = 0,1 (l)

=> Đáp án A

Câu 2:

Metan là hidrocacbon no nên phản ứng đặc trưng là phản ứng thế (với Cl2, điều kiện ánh sáng)

=> Đáp án B

Câu 3:

Trong cùng 1 nhóm đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần => P < N

Trong cùng 1 chu kì đi từ trái sang phải, tính phi kim tăng dần => N < O < F

=> thứ tự đúng: P < N < O < F

=> Đáp án D

Câu 4:

Clo được loại bỏ bằng cách cho sục vào dd NaOH vì có phản ứng

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H­2O

Khi đó Cl2 sẽ bị giữ lại, tránh thoát ra ngoài gây độc hại môi trường

=> Đáp án A

Câu 5: 

 

Câu 6:

Dùng quỳ tím ẩm cho lần lượt vào các khí

+ Qùy tím ẩm chuyển sang màu đỏ là khí SO2

+ Qùy tím ẩm mất màu là khí Cl2

+ quỳ tím ẩm không đổi màu là C2H2

SO2 + H2O ⟷ H2SO3 (có môi trường axit nên làm quỳ chuyển đỏ)

Cl2 + H2O ⟷ HCl + HClO (có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ tím mất màu)

Câu 7:

Số mol CO2 (đktc) = 13,44 :22,4 = 0,6 (mol)

=> nC = 0,6 (mol)

Số mol H2O (đktc) = 10,08 :18 = 0,6 (mol)

=> nH = 2nH2O = 1,2 (mol)

nC : nH = 0,6 : 1,2 = 1:2

=> Công thức của A có dạng: (CH2)n

MA = 18.2 = 56 (g/mol)

=> 14.n = 56

=> n = 4

Vậy CTPT của A là: C4H8

4 CTCT của A là:

CH2=CH-CH2-CH2

CH3-CH=CH-CH3 (cis + trans)

CH2=C(CH3)-CH3

Câu 8:

nH2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2(mol)

PTHH: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2

Theo PTHH: nZn = nH2 = 0,2 (mol)

=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)

=> mCu = 19,4 - 13 = 6,4 (g)

Phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp là:

%Zn = (mZn: mhh).100% = (13 :19,4).100% = 67,01%

% Cu = 100% -% Zn = 100% - 67,01% = 32,99%