Đáp án phiếu bài tập tuần 33 đề A toán 4 tập hai.
Phần 1. Trắc nghiệm
1.
2.
3. Một hình chữ nhật có diện tích $\frac{4}{5}m^{2}$, chiều rộng là $\frac{3}{4}m$. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
Đáp án đúng: D. $\frac{109}{30}m$
4.
5 yến = 50 kg 30kg = 3 yến
5 tạ = 50 yến 600 yến = 60 tạ
5 tấn = 5000 kg 5 tấn = 50 tạ
400kg = 4 tạ 7000kg = 7 tấn
5 tấn = 500 yến
5. Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ?
Đáp số đúng là: B. 60 tạ
Phần 2. Trình bày chi tiết các bài toán
1. Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
$\frac{7}{10}-\frac{1}{5}=\frac{1}{2}$ (m)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
$\left ( \frac{7}{10}+ \frac{1}{2}\right ) \times 2=\frac{12}{5}$ (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
$\frac{7}{10}*\frac{1}{2}=\frac{7}{20}$ ($m^{2}$)
Đáp số: a. $\frac{12}{5}$ m
b. $\frac{7}{20}$ $m^{2}$
2.
$\frac{5}{7}+\frac{3}{4}-\frac{13}{14}$ = $\frac{20}{28}+\frac{21}{28}-\frac{26}{28}$ = $\frac{41}{28}-\frac{26}{28}$ = $\frac{15}{28}$ | $\frac{22}{39} : \frac{11}{15} \times \frac{10}{13}$ = $\frac{22}{39}+\frac{15}{11}\times \frac{10}{13}$ = $\frac{30}{39}\times \frac{10}{13}$ = $\frac{100}{169}$ |
3. Bài giải:
Một xe tải bé chở được số gạo là:
50 x 16 = 800 (kg)
Một xe tải lớn chở được số gạo là:
70 x 90 = 6300 (kg)
Xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé số gạo là:
6300 - 800 = 5500 (kg)
Đổi: 5500kg = 55 tạ
Đáp số: 55 tạ gạo