Đáp án phiếu bài tập tuần 30 đề A toán 4 tập hai.
Phần 1. Trắc nghiệm
1.
Câu | Đúng | Sai |
a. $\frac{2}{5}+\frac{11}{15}=\frac{13}{15}$ | x | |
b. $\frac{7}{8}-\frac{7}{9}=\frac{7}{72}$ | x | |
c. $\frac{11}{13}\times\frac{26}{31}=\frac{22}{31}$ | x | |
d. $\frac{2}{5}:\frac{1}{3}\times \frac{2}{5}=\frac{3}{10}$ | x |
2. An và Bình cùng góp chung tiền được 34000 đồng mua quả bóng. Số tiền góp của An bằng $\frac{8}{9}$ số tiền góp của Bình. Hỏi mỗi người đóng góp bao nhiêu tiền?
Đáp án đúng: C. An: 16000 đồng; Bình: 18000 đồng
3. Năm nay Hoa còn kém cô Nhung 27 tuổi và tuổi của cô Nhung vừa gấp 4 lần tuổi của Hoa. Hỏi cô Nhung năm nay bao nhiêu tuổi?
Đáp số đúng là: C. 36 tuổi
4. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, khoảng cách từ điểm A đến điểm B đo được 12cm. Như vậy độ dài thật từ điểm A đến điểm B là:
A. 120000cm (S) B. 120000dm (Đ)
C. 230000000cm (S) D. 1200000cm (Đ)
5. Quãng đường từ Hà Nội - Thanh Hóa dài 150km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp số đúng là: B. 150mm
Phần 2. Trình bày chi tiết các bài toán
1. Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần)
Đường chéo dài là: 104 : 4 x 3 = 78 (cm)
Đường chéo ngắn là: 104 - 78 = 26 (cm)
Diện tích của hình thoi đó là: 78 x 26 : 2 = 1014 ($cm^{2}$)
Đáp số: 1014 $cm^{2}$
2. Bài giải:
Mỗi giờ xe đạp chạy được số km là:
30 : (3 - 1 ) = 15 (km)
Mỗi giờ xe máy chạy được số km là:
30 + 15 = 45 (km)
Đáp số: xe đạp: 15km
xe máy: 45 km