Giải VBT Tiếng việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (4) sách "Chân trời sáng tạo". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..

1. Viết tên các bài đọc có các từ ngữ dưới đây:

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (4)

Trả lời:

- Trán dồ, má phính -> Bài: Út tin

- Nụ cười hiền hậu giọng ấm áp -> Bài: Bà tôi

- Mắt đen láy, bụng phệ -> Bài: Con lợn đất

- Không có hình dáng, màu sắc -> Bài: Cô gió

2. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về đặc điểm em thích ở người hoặc vật có trong một bài đọc ở bài tập 1.

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (4)

Trả lời:

PHIẾU ĐỌC SÁCH

- Tên bài đọc: Út Tin

- Tên người: Út Tin

- Đặc điểm em thích: vệt chân tóc đen mờ, trán dồ, hai má phúng phính.

3. Viết 3 từ ngữ: 

a. Chỉ sự vật.

b. Chỉ hoạt động.

c. Chỉ đặc điểm.

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: con mèo, cái bàn, quả na.

b. Chỉ hoạt động: chạy bộ, nhảy dây, bơi lội.

c. Chỉ đặc điểm: trán dồ, tóc xoăn, tóc đen.

4. Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

- Bố em thường chạy bộ ở công viên.

- Con mèo nhà em rất nghịch.

5. Phân loại các câu sau vào 2 nhóm:

Bố em là thủy thủ.                                    Em đang chơi xếp hình.

Mẹ em đang làm bánh.                            Anh trai em là sinh viên.

a. Câu giới thiệu.

b. Câu chỉ hoạt động.

Trả lời:

a. Câu giới thiệu:

- Bố em là thủy thủ.

-  Anh trai em là sinh viên. 

b. Câu chỉ hoạt động.

- Mẹ em đang làm bánh.

- Em đang chơi xếp hình.

6. Viết 1 – 2 câu:

a. Giới thiệu một người thân của em.

b. Về hoạt động của một người thân.

Trả lời:

Anh hai em là giáo viên. Hằng ngày, anh đến trường để dạy học cho các bạn học sinh. Anh hai em rất yêu thương các bạn và luôn giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.