Giải VBT Tiếng việt 2 bài 2: Danh sách tổ em sách "Chân trời sáng tạo". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
1. Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu).
2. Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái.
Trả lời:
Em tự viết tên 3 bạn theo bảng chữ cái đã được học ở những bài trước.
3. Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
a. (chanh, tranh): Bức ......... vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây .........
(chưa, trưa): ......... nay bé đã ăn cơm .........?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa ........., chải đầu, ......... quần áo mới rồi đi học.
(đặc, đặt): Mẹ ......... tô cháo ......... sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Trả lời:
a. (chanh, tranh): Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh
(chưa, trưa): Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?
b. (mặc, mặt): Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi đi học.
(đặc, đặt): Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
4. Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Cẩm Tú
Trả lời:
Từ ngữ chỉ các khu vực ở trường: phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng.
5. Viết thêm 2 - 3 từ ngữ:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường.
b. Chỉ những người làm việc ở trường.
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường: văn phòng, phòng giáo viên, thư viện,…
b. Chỉ những người làm việc ở trường: thầy giáo, cô giáo, bác bảo vệ, cô lao công, hiệu trưởng,…
6. Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
M: Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.
b. Một môn học em yêu thích.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
Trả lời:
a. Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.
b. Môn toán là môn học tư duy rất hay.
c. Bạn Linh học giỏi văn nhất tổ em.
7. Đánh số thứ tự vào ô trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn.
Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên.
Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn.
Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi.
Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ.
Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da.
Trả lời:
4- Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên.
1- Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn.
5- Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi.
3- Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ.
2- Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da.
8. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý:
Trả lời:
Chiếc thước kẻ của em có màu vàng rất xinh. Thước được làm từ nhựa, có hình chữ nhật, mỏng và dẹt. Trên bề mặt thước có vạch chia xăng-ti-mét. Cây thước rất hữu dụng đối với tất cả mọi người, giúp ta đo lường và kẻ những đường thẳng.
9. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trường học.
Trả lời:
Bài thơ: Nguyện ước
Hơn nửa thế kỷ rồi vẫn nhớ như in
Không thuộc bài thầy phạt quỳ mỏi gối
Nhưng mình hiểu thầy không hề có tội
Muốn trò ngoan biết lỗi để học bài
Ngày xưa thầy cơm cũng độn ngô khoai
Áo rách cổ phải chằm đi vá lại
Đức tính thầy là người nhẫn nại
Uốn nắn trò cho măng thẳng thành tre
Ta trưởng thành nhờ đã biết lắng nghe
Những lời dạy - công của thầy thuở trước
Nay hưu rồi vẫn còn ngồi nguyện ước
Lắng nghe thầy khuyên bảo những điều hay.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài thơ: Nguyện ước
- Tên tác giả: Nguyễn Đình Cường
- Từ ngữ hay: nguyện ước
- Vần thơ: vần in, ay, ai, e
10. Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | .......... |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
... |
Trả lời:
Các em tự thực hiện lập danh sách theo mẫu.