Giải SBT Văn 6 bài 3: Vẻ đẹp quê hương (Đọc) sách "Chân trời sáng tạo". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
1. Chọn câu trả lời đúng đề điền vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
Về cách gieo vàn thông thường của một cặp câu lục bát, tiếng thứ (1) ...... của dòng lục vần với tiếng thứ (2) ...... của dòng bát kế nó, tiêng thứ (3) ...... dòng bát vần với tiêng thứ (4) ...... của dòng lục tiếp theo.
a. (1) sáu - (2) tư - (3) tám - (4) sáu
b. (1) sáu – (2) tám - (3) sáu - (4) sáu
c. (1) sáu - (2) sáu - (3) tám - (4) sáu
đ. (1) sáu - (2) tư - (3) tám - (4) sáu
Trả lời:
- Chọn đáp án c
2. Em hãy hoàn chỉnh câu văn sau:
Thơ lục bát là thể thơ ......, một cặp câu lục bát gồm có một dòng ...... và một dòng ......
Trả lời:
Thơ lục bát là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam, một cặp câu lục bát gồm có một dòng lục và một dòng bát.
3. Trong một câu thơ lục bát, các tiếng nào sau đây phải tuân thủ quy định chặt chẽ về cách phối hợp thanh điệu?
a. Các tiếng ở vị trí 3, 5, 7
b. Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6
c. Các tiếng ở vị trí 6, 8
d. Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8
Trả lời:
- Chọn đáp án d
4. Dựa vào hiểu biết của em về cách gieo vần, luật bằng trắc và ngắt nhịp trong thơ lục bát, hãy xác định những VB sau có phải được viết theo thể thơ lục bát không. Hãy lí giải.
Công đâu công uổng công thừa,
Công đâu gánh nước tưới dừa Tam Quan.
Công đâu công uổng công hoang
Công đâu gánh nước Tam Quan tưới dừa
Bến Tre giàu mía Mỏ Cày,
Giàu nghêu Thạnh Phú, giàu xoài Cái Mơn.
Bến Tre biển cá sông tôm,
Ba Tri muối mặn, Giồng Trôm lúa vàng.
(Theo Nguyễn Quốc Tuy, Trần Gia Linh, Tục ngữ - Ca dao - Dân ca chọn lọc, NXB Giáo dục, 1993)
Trả lời:
Những văn sau được viết theo thể thơ lục bát.
Bởi vì: các văn bản này tuân thủ nguyên tắc gieo vần, luật bằng trắc, cách phối thanh và ngắt nhịp của thơ lục bát.
Câu/Tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Lục | Thanh: bằng | Thanh: trắc | Thanh: bằng Vần: ưa | |||||
Bát | Thanh: bằng | Thanh: trắc | Thanh: bằng Vần: ưa | Thanh: bằng Vần: oan | ||||
Lục | Thanh: bằng | Thanh: trắc | Thanh: bằng Vần: oang | |||||
Bát | Thanh: bằng | Thanh: trắc | Thanh: bằng Vần: oan |
5. Dựa vào mô hình sau, em hãy xác định thanh điệu, vần điệu của hai câu lục bát:
Muốn ăn bông súng cả kho
Thì về Đồng Tháp ăn cho đã thèm.
(Tập san Khoa học Xã hội, số 05 ,1998)
Câu/Tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Lục | Thanh: | Thanh: | Thanh: Vần: | |||||
Bát | Thanh: Vần: | Thanh: Vần: |
Trả lời:
Câu/Tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Lục | Thanh: bằng | Thanh: trắc | Thanh: bằng Vần: o | |||||
Bát | Thanh: bằng Vần: o | Thanh: bằng Vần: em |
6. Đọc bài thơ sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không...
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi.
Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu
(Tố Hữu, Khi con tu hú, theo Nguyễn Khác Phi (TCB), Ngữ văn 8, tập một, NXB Giáo dục)
a. Tác giả có thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình một cách gián tiếp hoặc trực tiếp đối với sự vật, hiện tượng được miêu tả trong VB. Trong hai khổ thơ trên, khổ thơ nào thể hiện tình cảm gián tiếp và khô nào thể hiện tình cảm trực tiếp của Tô Hữu? Dựa vào đâu mà em có nhận xét như vậy?
b. Theo em, nét độc đáo của hình ảnh “ngọt dân” là gì?
Trả lời:
a. Đoạn thơ tác giả thể hiện tình cảm gián tiếp: "Khi con tu hú gọi bầy .... tan phòng, hè ôi".
* Giải thích: dựa vào việc tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh miêu tả bức tranh thiên nhiên mùa hè, người đọc có thể cảm nhận được tâm trạng náo nức của tác giả khi nghe được những thanh âm đặc trưng của mùa hè.
Đoạn thơ tác giả thể hiện tình cảm trực tiếp: "Ta nghe hè dậy bên lòng...tu hú ngoài trời cứ kêu"
* Giải thích:
- Sử dụng một số từ ngữ trực tiếp miêu tả cảm xúc của tác giả “ngột”, “chết", ”uât thôi”
- Sử dụng một số từ ngữ câu cảm thán như “hè ôi”, “Con chữm tu hú ngoài trời cứ kêu!"
=> Sự đối lập giữa căn phòng chật chọi và không gian đầy sức sống bên ngoài. Tác giả cảm nhận rất rõ cái không gian bên trong phòng giam ngột ngạt. Trong hoàn cảnh đó, tiếng chim tu hú từ bên ngoài vọng vào phòng giam càng khiến cho không gian ấy trở nên ngột ngạt, bức bồi. Đến nỗi người trong tù phải cất lên tiếng kêu và thể hiện khao khát hành động đập phá, tháo cũi, sổ lòng.
7. Đọc các VB sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:
(1) Bông sen mùa hạ nở hông
Dầu bìm, dầu cặn mà lòng vẫn thơm1.
(Theo Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Tháp, Thơ văn Đồng Tháp, tập 1 (Trước 1945), NXB Tổng hợp Đồng Tháp, 1986)
(2) Quê em hai dài cù lao,
Có dừa ăn trái, có cau ăn trầu
Quê anh có cửa biên sâu
Có ruộng lấy muối, có dâu nuôi tằm.
(Theo Nguyễn Quốc Tuý, Trần Gia Linh, Sđd)
(3) Đứng bên ni2 đồng ngó bên tê3 đồng mênh mông bát ngát
Đứng tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng4
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai
(Theo Ngữ văn 7, tập một, Nguyễn Khắc Phi (TCB), NXB Giáo dục Việt Nam, 2018)
(4) Sông Tô5 một dải lượn vòng
Ai nơi liệt nữ anh hùng giáng sinh
Sông Hồng uốn khúc chảy quanh
Giai nhân tài tử lừng danh trong ngoài.
(Theo Kho tàng Ca dao người Việt, Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật (Chủ biên), tập 3 (từ NH đến Y), NXB Văn hoá - thông tin, Hà Nội, 1995)
a. Xác định vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua những VB trên và lí giải.
b. Chỉ ra một nét độc đáo trong mỗi VB trên và cho biết vì sao đó lại là nét độc đáo của VB.
Trả lời:
a. Vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua những VB trên:
- Bài ca dao (1): Hình ảnh “bông sen mùa hạ”
-> Hình ảnh bông sen ảnh sắc tiêu biểu của quê hương Đồng Tháp, là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho vẻ đẹp của con người “dầu bùn, dầu cặn” nhưng vẫn giữ được tấm lòng thơm thảo giữa cuộc đời.
- Bài ca dao (2): hình ảnh “hai đải cù lao”, “cửa biến sâu”, “đừa ăn trái”, “cau ăn trâu”, “uộng lây muôi”, “dâu nuôi tăm”
-> Vẻ đẹp về cảnh sắc và sản vật, gợi sự phong phú. giàu có của quê hương.
- Bài ca dao (3): “Thân em như chẽn lúa đòng đòng, Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”
-> Vẻ đẹp về con người quê hương, hình ảnh so sánh được vẻ đẹp tràn đây sức sống, trẻ trung, đây sự tự tin, lạc quan của con người quê hương.
- Bài ca dao (4):
“Sông Tô một đải lượn vòng”, “Sông Hồng uốn khúc chảy quanh”, “một dải lượn vòng”, “tồn khúc chảy”
-> Vẻ đẹp về cảnh sắc quê hương nơi con sông, cảnh sắc trữ tỉnh, đường cong mềm mại, uốn lượn, nên thơ của những dòng sông quê hương
“Ây nơi liệt nữ anh hùng giáng sinh”, “Giai nhân tài tử lừng đanh trong ngoài”
-> Vẻ đẹp con người, những con người oanh liệt, tuyệt sắc, tài giỏi của quê hương.
b. Nét độc đáo trong mỗi VB:
Bài ca dao | Nét độc đáo | Lí giải |
1 | Sử dụng hình ảnh ẩn dụ “bông sen mùa hạ” | Hình ảnh bông sen ảnh sắc tiêu biểu của quê hương Đồng Tháp còn là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho vẻ đẹp của con người vẫn giữ được tấm lòng thơm thảo giữa cuộc đời. |
2 | Hình ảnh “hai đải cù lao”, “cửa biến sâu”, “đừa ăn trái”, “cau ăn trâu”, “uộng lây muôi”, “dâu nuôi tăm” | Gợi lên sự phong phú giàu có của quê hương. |
3 | Sử dụng hình ảnh so sánh “Thân em như chẽn lúa đòng đòng, Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai" | Hình ảnh quê hương tràn đầy sức sống so sánh được vẻ đẹp trẻ trung, tự tin, lạc quan của con người nơi quê. |
4 | Dùng hình ảnh gợi tả ““Sông Tô một đải lượn vòng”, “Sông Hồng uốn khúc chảy quanh”, “một dải lượn vòng”, “tồn khúc chảy”, “Ây nơi liệt nữ anh hùng giáng sinh”, “Giai nhân tài tử lừng đanh trong ngoài” | Tôn lên vẻ đẹp của con người, vẻ đẹp của hai dòng sông Tô và sông Hồng |