Giải SBT Âm nhạc 6 bài 4: Khúc hát quê hương sách "Chân trời sáng tạo". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
[toc:ul]
HÁT
1. Quan sát tranh chủ đề 4 (SGK trang 28), em hãy cho biết tên các nhạc cụ có trong hình.
2. Trong số các bài hát dưới đây, bài nào là dân ca Việt Nam?
Tên bài hát | Đúng | Sai |
Lí cây bông | ||
Trái đất này của chúng em | ||
Hò ba lí | ||
Lí cây xanh | ||
Reo vang bình minh | ||
Em là bông hồng nhỏ | ||
Inh lả ơi | ||
Khăn quàng thắp sáng bình minh | ||
Gà gáy | ||
Quê hương tươi đẹp |
3. Bài hát Đi cắt lúa là bài dân ca của dân tộc nào?
a. Cơ-ho b. Xơ-đăng
c. Hrê d. Ê-đê
4. Bài hát Đi cắt lúa có tính chất âm nhạc như thế nào?
a. mạnh mẽ, hùng tráng b. mềm mại, uyên chuyên
c. vui tươi, phấn khởi d. trữ tình, sâu lắng
5. Bài hát Đi cắt lúa có nội dung viết về điều gì?
a. thiên nhiên Tây Nguyên tươi đẹp
b. niềm hân hoan mừng ngày mùa bội thu
c. âm thanh vang vọng của núi rừng Tây Nguyên
d. hình ảnh dân làng Tây Nguyên quây quân trong lễ hội cồng chiêng
Trả lời:
1. Tên các nhạc cụ có trong hình: trống, cồng chiêng
2.
Tên bài hát | Đúng | Sai |
Lí cây bông | X | |
Trái đất này của chúng em | X | |
Hò ba lí | X | |
Lí cây xanh | X | |
Reo vang bình minh | X | |
Em là bông hồng nhỏ | X | |
Inh lả ơi | X | |
Khăn quàng thắp sáng bình minh | X | |
Gà gáy | X | |
Quê hương tươi đẹp | X |
3. c
4. c
5. b
NHẠC CỤ
6. Tạo hai tiết tấu, sau đó thể hiện bằng nhạc cụ gõ mà em thích.
7. Hãy tạo tiết tấu gõ đệm cho bài hát Đi cắt lúa.
8. Hãy thực hiện vận động cơ thể theo mẫu dưới đây:
9. Em hãy thổi mẫu giai điệu dưới đây bằng kèn phím
Trả lời:
6. Em hãy tạo hai mẫu tiết tấu sau đó thể hiện bằng nhạc cụ yêu thích.
7. Tạo tiết tấu gõ đệm cho bài hát Đi cắt lúa theo mẫu:
8,9. Thực hành theo yêu cầu.
ĐỌC NHẠC
10. Em hãy đọc và chép lại mẫu giai điệu dưới đây:
11. Em hãy đánh dấu (V) vị trí gõ phách, sau đó đọc tên nốt kết hợp gõ phách cho Bài đọc nhạc số 4 (SGK trang 31).
12. Hãy tạo mẫu tiết tấu để gõ đệm cho Bài đọc nhạc số 4 (SGK trang 31).
Trả lời:
10. Em tự đọc và chép lại theo mẫu giai điệu.
11.
12. Tạo mẫu tiết tấu để gõ đệm cho Bài đọc nhạc số 4.
LÍ THUYẾT ÂM NHẠC
13. Em hãy tìm và khoanh tròn các quãng nửa cung và một cung trong Bài đọc nhạc số 4 (SGK trang 31).
14. Viết số cung giữa các cao độ sau:
15. Em hãy cho hai ví dụ về quãng nửa cung và một cung.
Trả lời:
13. Tìm và khoanh tròn các quãng nửa cung và một cung
14. Viết số cung:
15. Ví dụ về quãng nửa cung và một cung
THƯỜNG THỨC ÂM NHẠC - NGHE NHẠC
16. Hãy viết tên các nhạc cụ mà em biết dưới mỗi hình
17. Em hãy điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống cho phù hợp.
Đàn bầu, đàn nhị đều là các nhạc cụ .............................. có thể dùng để .............................., hòa tấu hoặc ..............................
18. Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe trích đoạn tác phẩm Cung đàn đất nước.
19. Trích đoạn Cung đàn đất nước có tính chất âm nhạc như thế nào?
a. rộn ràng, vui tươi
b. hùng tráng, hành khúc
c. trữ tình, sâu lắng
d. da diết, tình cảm
20. Khi nghe trích đoạn Cung đàn đất nước, em liên tưởng đến điều gì?
a. non nước, biển trời Việt Nam tươi đẹp
b. hình ảnh đất nước Việt Nam đầy màu sắc và tràn sức sống
c. con người Việt Nam hiển hoà, nhân hậu
21. Em hãy nối các cụm từ dưới đây vào hai nhạc cụ sao cho phù hợp.
- Có một dây
- Một đầu đàn có vòi tre dài uốn cong, xuyên qua vỏ quả bầu khô
- Có tên gọi khác là đàn cò
- Có hai dây
- Khi diễn tấu, người chơi dùng que gảy vào dây
- Có tên gọi khác là độc huyền cầm
- Khi diễn tấu, người chơi dùng tay phải kéo cung vĩ, tay trái bấm trên dây đàn
- Âm thanh nghe thánh thót, thiết tha, trầm tư, ngọt ngào
- Âm thanh trong sáng, ngân nga, réo rắt
Trả lời:
16. Tên các nhạc cụ:
17. Điền thông tin:
Đàn bầu, đàn nhị đều là các nhạc cụ dây, có thể dùng để độc tấu, hòa tấu hoặc đệm cho hát.
18. Cảm nghĩ sau khi nghe trích đoạn tác phẩm Cung đàn đất nước: bài hát gợi cho em một cảm xúc hào hứng, tươi vui với những giai điệu đầy màu sắc và tràn đầy sức sống.
19. a
20. b
21.
- Đàn bầu:
- Có một dây
- Một đầu đàn có vòi tre dài uốn cong, xuyên qua vỏ quả bầu khô
- Có tên gọi khác là độc huyền cảm
- Khi diễn tấu, người chơi dùng que gảy vào dây
- Âm thanh nghe thánh thót, thiết tha, trầm tư, ngọt ngào
- Đàn nhị:
- Có tên gọi khác là đàn cò
- Có hai dây
- Khi diễn tấu, người chơi dùng tay phải kéo cung vĩ, tay trái bấm trên dây đàn
- Âm thanh trong sáng, ngân nga, réo rắt