Hướng dẫn giải bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 119 sgk toán 2 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn..
Câu 1 ( trang 119 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Tính nhẩm
Giải:
a) 8 + 3 = 11 7 + 6 = 13 12 - 5 = 7 11 - 3 = 8
5 + 8 = 13 9 + 4 = 13 16 - 8 = 8 13 - 7 = 6
b) 40 + 50 = 90 70 - 20 = 50 90 - 50 = 40
60 - 30 = 30 80 + 20 = 100 10 + 70 = 80
Câu 2 ( trang 119 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Đặt tính rồi tính
Giải:
Câu 3 ( trang 119 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
9 + 7 = 16 80 - 60 = 20
14 - 6 = 8 40 + 10 = 50
Câu 4 ( trang 120 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
Câu 5 ( trang 120 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Số?
Giải:
Câu 6 ( trang 120 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
Lúc đầu trong bình có số con đom đóm là:
7 + 5 = 12 ( con)
Đáp số: 12 con
Câu 7 ( trang 121 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
a) 76 + 20 = 96 b) 0 + 51 = 51
76 - 20 = 56 83 - 83 = 0
c) 35 + 19 = 19 + 35
Câu 8 ( trang 122 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
Câu 9 ( trang 123 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 4 hạt đậu
b) Bạn trai có ít hơn bạn gái 4 hạt đậu
Câu 10 ( trang 123 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
Bạn gái có số hạt đậu là:
15 - 7 = 8 ( hạt đậu)
Đáp số: 8 hạt đậu
Câu 11 ( trang 123 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
Bạn trai có số hạt đậu là:
15 + 5 = 20 ( hạt)
Đáp số: 20 hạt đậu
Câu 12 ( trang 124 toán 2 tập 1 sgk chân trời sáng tạo)
Giải:
a) Số
Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm 4 loại
Có 18 con bọ rùa màu đỏ
Có 9 con bọ rùa màu vàng
Có 14 con bọ rùa màu xanh
Có 11 con bọ rùa màu tím
b)
Bọ rùa màu đỏ nhiều nhất, màu vàng ít nhất
Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng 9 con