Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 8: Ước lượng và làm tròn số sách "Cánh diều". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
Câu 83. Ước lượng kết quả các tích sau:
a) 6347.283
b) 217.68
c) 6,093.8,5
d) 29,88.9,99
Trả lời:
a) 6347.283 $\approx $ 6000 . 300 = 1800000
b) 217.68 $\approx $ 200 . 70 = 14000
c) 6,093.8,5 $\approx $ 6.9 = 54
d) 29,88.9,99 $\approx $ 30.10 = 300
Câu 84. Biết 1 mét gần bằng 3,28 "phút" (foot), kí hiệu "ft". 1 ft gần bằng bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trả lời:
1 ft bằng : 1 : 3,28 $\approx $ 0,3 (m)
Câu 85. Biết 1 in-sơ (inch) (kí hiệu "in") bằng 2,54 cm, 1 cm gần bằng bao nhiêu in-sơ (Làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)
Trả lời:
1 cm bằng : 1 : 2,54 $\approx $ 0,394 (in)
Câu 86. Ti vi loại 21 in-sơ có đường chéo màn hình khoảng bao nhiêu xăng-ti-mét? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Trả lời:
Đường chéo ti vi bằng: 2,54 . 21 = 53,34 (cm) $\approx $ 53 (cm)
Câu 87. Hôm nay, Na cùng mẹ đa đến siêu thị để mua các nguyên liệu cho món chè. Nguyên liệu chính bao gồm: 5,48 kg khoai lang; 1,2 kg đậu đỏ; 3,07 kg khoai môn; 0,7 kg thạch găng. Ngoài ra còn cần có các nguyên liệu phụ như: đường đỏ, nước cốt dừa, bột đao, ... Tính tổng khối lượng các nguyên liệu chính mà Na và mẹ đã mua. (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trả lời:
Tổng khối lượng các nguyên liệu chính là:
5,48 + 1,2 + 3,07 + 0,7 = 10,45 $\approx $ 10,5 (kg)
Câu 88. Một số tự nhiên sau khi làm tròn đến hàng phần nghìn cho kết quả là 21000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu? Nhỏ nhất là bao nhiêu?
Trả lời:
Số lớn nhất là 21 499
Số nhỏ nhất là 20500
Câu 89. Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được là 12,4 m. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Trả lời:
Chu vi của hình vuông là:
12,4 . 4 = 49,6 $\approx $ 50 (m)
Diện tích của hình vuông là:
12,4 . 12,4 = 153,76 $\approx $ 154 (m$^{2}$)
Câu 90. Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
a) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16)
b) 96,3.3,007
c) 4,508.0,19
Trả lời:
a) (2,635 + 8,3) - (6,002 + 0,16) $\approx $ 4,77
b) 96,3.3,007 $\approx $ 289,57
c) 4,508.0,19 $\approx $ 0,86
Câu 91. Điền vào ô trống trong bảng sau:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
6,9.72 : 24 | ||
0,38.0,45 : 0,95 |
Trả lời:
Phép tính | Ước lượng kết quả | Đáp số đúng |
6,9.72 : 24 | 7 . 70 : 25 $\approx $ 19,6 | 20,7 |
0,38.0,45 : 0,95 | 0,4 . 0,5 : 1 = 2 | 0,18 |
Câu 92. Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng? Hãy làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Trả lời:
Học sinh tự làm