Giải SBT Toán 6 tập 2 bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu sách "Cánh diều". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
Câu 1. Hãy thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí mà em quan tâm (chẳng hạn: số giờ tự học trong một tuần của 30 bạn ở lớp em).
Trả lời:
Học sinh tự thu thập và phân loại.
Câu 2. Ở hội thi tay nghề "Bàn tay vàng ngành may", ban tổ chức yêu cầu bác Lâm (trưởng đội) thống kê số tuổi của các đồng nghiệp trong cùng đội. Bác Lâm liệt kê số tuổi của các đồng nghiệp trong cùng đội như sau: 19; 28; 29; 22; 21; 25; 31; 19; 40; 35; 36; 23; 40; 37; 24; 22.
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Bác Lâm thông báo rằng số người trong độ tuổi nhỏ hơn 30 gấp đôi số người trong độ tuổi lớn hơn 35. Thông báo đó của bác Lâm có đúng không? Tại sao?
Trả lời:
a) Đối tượng thống kê là các đồng nghiệp trong cùng đội với bác Lâm
Tiêu chí thống kê là số tuổi của mỗi người trong đội.
Câu 3. Một cửa hàng thủy sản thống kê khối lượng cá chép bán được trong Quý IV năm 2020 ở biểu đồ sau:
a) Trong Quý IV, tháng nào cửa hàng bán được nhiều cá chép nhất?
b) Tính tỉ số của lượng các chép bán được trong tháng 11 và tổng lượng cá chép bán được trong toàn Quý IV năm 2020.
Trả lời:
a) Dựa vào biểu đồ, ta thấy tháng 12 cửa hàng bán được nhiều cá chép nhất.
b) Tổng khối lượng cá chép bán ra trong toàn Quý IV năm 2020 là 60 tạ. Vậy tỉ số của khối lượng cá chép bán ra trong tháng 11 và tổng khối lượng cá chép bán ra trong toàn Quý IV năm 2020 là $\frac{10}{60}=\frac{1}{6}$
Câu 4. Tuổi thọ của một số loài động vật trong vườn thú được thống kê như sau:
a) Hãy kể tên ba loài động vật có tuổi thọ thấp nhất.
b) Tuổi thọ trung bình của bốn loài có tuổi thọ cao nhất trong số các loài động vật ở vườn thú trên là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Ba loài có tuổi thọ thấp nhất là: Thỏ, Kăng-gu-ru, Chó sói
b) Bốn loài có tuổi thọ cao nhất trong các loài động vật ở vườn thú là: Voi, Hổ, Gấu nâu, Tê giác.
Tuổi thọ trung bình của chúng là:
(70 + 45 + 45 + 44) : 4 = 51 (năm)
Câu 5. Một đại lí bán gạo thống kê số lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng của năm 2021 như sau (đơn vị tính: kg):
Loại | Bắc Hương | Thơm Thái | Tám xoan Hải Hậu | ST24 | Hàm Châu | Nàng Xuân | ST25 |
Số gạo bán được | 393 | 185 | 158 | 109 | 170 | 197 | 98 |
a) Loại gạo nào được bán nhiều nhất? Ít nhất?
b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn những loại gạo nào để bán trong các tháng tiếp theo?
c) So với tổng khối lượng các loại gạo đã bán trong tháng Giêng, tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán là bao nhiêu phần trăm?
Trả lời:
a) Loại gạo được bán nhiều nhất là gạo Bắc Hương, loại gạo được bán ít nhất là gạo ST25.
b) Đại lí nên nhập về nhiều hơn gạo Bắc Hương, gạo Nàng Xuân, gạo Thơm Thái để bán trong các tháng tiếp theo.
c) Tổng khối lượng gạo đã bán trong tháng Giêng là:
393 + 185 + 158 + 109 + 170 + 197 + 98 = 1310 (kg)
Vậy tỉ lệ gạo Bắc Hương đã bán bằng : 393 : 1310.100% = 30% (tổng khối lượng đã bán trong tháng Giêng)
Bài 6. Hình 1 là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 (đơn vị: triệu người)
Hãy quan sát biểu đồ ở Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong năm 1921 và năm 1980, số dân của nước ta là bao nhiêu triệu người?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 64 triệu người?
c) Từ năm 2000 đến đầu năm 2020, dân số nước ta tăng lên thêm bao nhiêu triệu người?
Trả lời:
Quan sát biểu đồ ở Hình 1 cho thấy:
a) Trong năm 1921 và năm 1980, số dân của nước ta lần lượt là 16 triệu người và 54 triệu người.
b) Trong năm 1921 và năm 2000, số dân nước ta tương ứng là 16 triệu người và 80 triệu người.
Mặt khác, 80 - 16 = 64.
Vậy sau 2000 - 1921 = 79 (năm) kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 64 triệu người.
c) Từ năm 2000 đến năm 2020, dân số nước ta tăng thêm 97 - 80 = 17 (triệu người)
Bài 7. Nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm (đo bằng độ C) của một địa phương được thống kê như sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ trung bình | 18 | 20 | 28 | 30 | 31 | 32 | 31 | 28 | 25 | 18 | 18 | 17 |
a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20 độ C?
b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?
Trả lời:
a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có 4 tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20 độ C. Đó là các tháng 1, 10, 11 và 12.
b) Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6 (32 độ C)
Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 12 (17 độ C)
Chênh lệch nhiệt độ giữa hai tháng là:
32 - 17 = 15 (độ C)
Câu 8. Biểu đồ ở Hình 2 cho biết giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng hải sản của Việt Nam năm 2019.
a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Mặt hàng | Cá tra | Cá ngừ | Tôm | Cua ghẹ và giáp xác khác |
Giá trị xuất khẩu (triệu USD) |
b) Tính tổng giá trị xuất khẩu của bốn mặt hàng trên.
c) Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm hơn tổng lượng giá trị xuất khẩu của ba mặt hàng còn lại là bao nhiêu triệu USD?
Trả lời:
a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
Mặt hàng | Cá tra | Cá ngừ | Tôm | Cua ghẹ và giáp xác khác |
Giá trị xuất khẩu (triệu USD) | 2005 | 719 | 3363 | 149 |
b) Tính tổng giá trị xuất khẩu của bốn mặt hàng trên là:
2005 + 719 + 3363 + 149 = 6236 (triệu USD)
c) Tổng lượng giá trị xuất khẩu của ba mặt hàng Cá tra, Cá ngừ, Cua ghe và giáp xác khác là:
2005 + 719 + 149 = 2873 (triệu USD)
Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tôm hơn tổng lượng giá trị của ba mặt hàng còn lại là:
3633 - 2873 = 490 (triệu USD)