Giải SBT ngữ văn 6 bài sách "Cánh diều". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống ở cột thể loại hoặc kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 6, tập một:
Tên văn bản đã học | Thể loại hoặc kiểu văn bản | ||||
Truyện | Thơ | Kí | Văn bản nghị luận | Văn bản thông tin | |
1. Trong lòng mẹ |
|
|
|
|
|
2. Thánh Gióng |
|
|
|
|
|
3. À ơi tay mẹ |
|
|
|
|
|
4. Sự tích Hồ Gươm |
|
|
|
|
|
5. Thạch Sanh |
|
|
|
|
|
6. Về thăm mẹ |
|
|
|
|
|
7. Ca dao Việt Nam |
|
|
|
|
|
8. Thời thơ ấu của Hon – đa |
|
|
|
|
|
9. Đồng Tháp Mười mùa nước nổi |
|
|
|
|
|
10. Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ |
|
|
|
|
|
11. Vẻ đẹp của một bài ca dao |
|
|
|
|
|
12. Hồ Chí Minh và tuyên ngôn độc lập |
|
|
|
|
|
13. Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
|
14. Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước |
|
|
|
|
|
15. Giờ Trái Đất |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Tên văn bản đã học | Thể loại hoặc kiểu văn bản | ||||
Truyện | Thơ | Kí | Văn bản nghị luận | Văn bản thông tin | |
1. Trong lòng mẹ |
|
| x |
|
|
2. Thánh Gióng | x |
|
|
|
|
3. À ơi tay mẹ |
| x |
|
|
|
4. Sự tích Hồ Gươm | x |
|
|
|
|
5. Thạch Sanh | x |
|
|
|
|
6. Về thăm mẹ |
| x |
|
|
|
7. Ca dao Việt Nam |
| x |
|
|
|
8. Thời thơ ấu của Hon – đa |
|
| x |
|
|
9. Đồng Tháp Mười mùa nước nổi |
|
| x |
|
|
10. Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ |
|
|
| x |
|
11. Vẻ đẹp của một bài ca dao |
|
|
| x |
|
12. Hồ Chí Minh và tuyên ngôn độc lập |
|
|
|
| x |
13. Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ |
|
|
|
| x |
14. Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước |
|
|
| x |
|
15. Giờ Trái Đất |
|
|
|
| x |
Câu 2: Ghi tên văn bản đọc hiểu ở SGK ngữ văn 6, tập một đã nêu trong câu 1 vào các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột bên trái trong bảng sau.
Tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản (ghi theo số thứ tự ở câu 1) |
Truyền thuyết |
|
Cổ tích |
|
Thơ lục bát |
|
Hồi kí |
|
Du kí |
|
Văn bản nghị luận: Nghị luận văn học |
|
Văn bản thông tin, thuật lại sự kiện |
|
Trả lời:
Tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản (ghi theo số thứ tự ở câu 1) |
Truyền thuyết | 4, 2 |
Cổ tích | 5 |
Thơ lục bát | 7,3,6 |
Hồi kí | 1, 8 |
Du kí | 9 |
Văn bản nghị luận: Nghị luận văn học | 10, 11, 14 |
Văn bản thông tin, thuật lại sự kiện | 12, 13, 15 |
Câu 3: Thống kê vào bảng sau những điểm cần chú ý vè cách đọc truyện (truyền thuyết, cổ tích), thơ (lục bát) và kí (hồi kí, du kí):
Thể loại | Những điểm lưu ý về cách đọc |
Truyện truyền thuyết |
|
Truyện cổ tích |
|
Thơ lục bát | Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần, bằng trắc. |
Hồi kí |
|
Du kí |
|
Trả lời:
Thể loại | Những điểm lưu ý về cách đọc |
Truyện truyền thuyết | Đọc từ từ chậm rãi, đúng chấm phẩy. |
Truyện cổ tích | Đọc từ từ chậm rãi, ngắt đúng chấm phẩy. |
Thơ lục bát | Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần, bằng trắc. |
Hồi kí | Giọng hồi tưởng về quá khứ, trôi theo cảm xúc nhân vật và mạch truyện |
Du kí | Giọng vui vẻ |
Câu 4: (câu hỏi 4, SGK) Theo em, trong SGK Ngữ văn 6, tập một có những nội dung nào gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em? Hãy nêu lên một văn bản và làm sáng tỏ điều đó.
Trả lời:
- Đối với bản thân em trong sách tập một có rất nhiều nội dụng gần gũi với đời sống của em. Ví dụ như văn bản Giờ Trái Đất giúp em yêu môi trường mình đang sống và ý thức bảo vệ chúng tốt hơn. Tác phẩm về Điện Biên Phủ và Tuyên ngôn độc lập giúp em hiểu thêm về lịch sử nước nhà.
Câu 5: Các nội dung học viết của mỗi bài liên quan như thế nào đến phần Đọc hiểu văn bản trong bài học đó? Chỉ ra cụ thể bằng một số ví dụ.
Trả lời:
- Những nội dung em được học ở phần đọc hiểu sẽ được vận dụng ở phần Viết, Nói và nghe.
- Ở bài 3 học về Kí , thì học sinh phải học cách nhận diện các tiểu loại và sưu tầm các bài kí, viết về kỉ niệm của bản thân.
Câu 6: (câu hỏi 6, SGK) Nêu các bước tiến hành viết một văn bản; chỉ ra nhiệm vụ của mỗi bước.
Thứ tự các bước | Nhiệm vụ cụ thể |
Bước 1: Chuẩn bị | - Thu thập, lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết. |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Thứ tự các bước | Nhiệm vụ cụ thể |
Bước 1: Chuẩn bị | - Thu thập, lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết. |
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý | - Tìm các ý dự liệu sẽ đưa vào bài viết. - Sắp xếp các ý theo thứ tự và thêm thắt đầu đuôi để tạo lập dàn ý. |
Bước 3: Viết bài | - Dùng giọng văn của bản thân viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh từ dàn ý đã chuẩn bị. |
Bước 4: kiểm tra và chỉnh sửa bài viết | - Kiểm tra câu chữ diễn đạt đã chuẩn chỉ chưa. - Kiểm tra lỗi chính tả. |
Câu 7: (câu hỏi 7, SGK) Nêu tác dụng của việc tập làm thơ lục bát và tập viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân.
Trả lời:
- Tác dụng của thơ lục bát: gần gũi với đời sống của con người Việt Nam, giản dị, dễ đọc dễ thuộc.
Từ khi sinh ra em luôn được bố mẹ dạy bảo những lời hay lẽ phải. Khi đi học, bố mẹ dặn em phải cố gắng học tập thật tốt để tiếp thu được nhiều kiến thức, phải biết yêu thương mọi người, trân trọng những người bên cạnh. Nhất là hãy luôn nhớ bạn bè như chính người anh, em của mình. Và nhờ thế, em đã có một người bạn khiến em không bao giờ quên.
Hôm đó là một ngày thứ hai đầu tuần như bao ngày bình thường khác. Em vui vẻ cất bước đến trường thật sớm, ngồi vào bàn học và tận hưởng ngày mới bắt đầu. Khi tiếng trống vang lên, cô giáo bước vào lớp, đi theo sau cô là một bạn mới, cô giáo giới thiệu bạn ấy tên là Ánh ở lớp 5B chuyển sang. Bạn ấy là một người rất hiền và dễ thương. Cô giáo đã xếp bạn ấy ngồi cạnh em và nhắc nhở em giúp đỡ bạn ấy làm quen với môi trường mới.
Hai tiết học trôi qua thật vui vẻ, tiếng trống vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến, cả lớp em đổ ào ra như ong vỡ tổ. Hôm nay, em ngồi yên trong lớp đọc nốt quyển truyện tranh mới mua. Em tình cờ nhìn sang bên cạnh Ánh, và thấy Ánh đang chăm chú nhìn em, em thấy vậy quay sang mỉm cười. Ánh nói “Đó là quyển truyện tớ rất muốn đọc, cậu có thể cho tớ xem cùng được không?”. Thì ra đây là quyển truyện mà Ánh thích, thế là em và Ánh cùng đọc.
Chúng em chụm đầu vào đọc một cách chăm chú, lâu lâu lại cười phá lên vì những tình tiết quá gây hài. Thật là vui, từ lúc đó chúng em không còn ngần ngại như lúc trước, chúng em nói chuyện với nhau nhiều hơn, kể cho nhau nghe về bản thân cho đến khi tiết học tiếp theo bắt đầu. Hết tiết học cuối, em chào Ánh ra về, mà tâm trạng cảm thấy rất vui sướng vì có thêm một người bạn cùng sở thích với mình.
Ngày hôm sau khi đến lớp, em đã thấy Ánh ngồi tại đó, em vừa bước vào Ánh đã vẫy tay chào mừng em, chúng em tranh thủ trò chuyện với nhau rất nhiều, Ánh có kể qua về gia đình bạn ấy, em cảm thấy rất thương Ánh khi nghe những lời tâm sự đó. Em vỗ vai an ủi, cổ vũ bạn ấy, và hứa sẽ luôn là những người bạn thật sự của nhau.
Chúng em giúp đỡ nhau rất nhiều trong học tập, em yếu môn Văn nên Ánh đã hướng dẫn em cách lập dàn ý, cách viết bài và trau chuốt cho từng câu chữ. Ánh hơi kém môn Toán, em đã chỉ bạn ấy cách phân tích bài toán, đưa ra hướng giải một cách nhanh nhất. Ánh và em cũng thường qua nhà nhau chơi, cùng nhau làm việc nhà, cùng nhau chăm heo, cho vịt ăn. Em còn được nghe bà của Ánh kể rất nhiều câu chuyện thú vị hồi xưa, hai đứa ngồi nghe cứ cười thích thú.
Ánh là một người bạn rất tốt mà em vô cùng quý mến. Từ ngày có Ánh là bạn em không ngồi một mình trong lớp nữa, em bắt đầu tham gia nhiều trò chơi hơn, và cũng trở nên vui vẻ hơn rất nhiều. Ánh đã cho em cuộc sống thú vị hơn. Trong cuộc sống ai cũng có một người bạn thân, một tình bạn tri kỉ.
Em luôn trân trọng tình bạn ấy. Em thầm cảm ơn Ánh đã trở thành người bạn thân thiết và ở bên cạnh sẻ chia vui buồn cùng em. Hãy mãi mãi là những người bạn tốt nhé Ánh.
Câu 8: Nhiều nội dung tiếng Việt được học gắn với đọc hiểu văn bản em hãy dẫn ra và phân tích một số ví dụ về việc học tiếng Việt trong đọc hiểu văn bản.
Trả lời:
- Phép ẩn dụ trong bài thơ " Về thăm mẹ", hình ảnh chiếc nón mê và áo tơi thể hiện cuộc sống vất vả lam lũ của người mẹ.
Câu 9: (câu 9, SGK) Liệt kê tên các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 6, tập một theo mẫu sau:
Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
Trả lời:
- Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy)
- Bài 2: Phép tu từ Ẩn dụ, từ láy
- Bài 3: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ, từ mượn
- Bài 4: Thành ngữ
- Bài 5: Trạng ngữ