Bài tập thực hành tiếng việt 3 tập 2. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao..

1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống

Cơn hạn hán .......ưa từng có bao giờ kéo dài hết tháng này đến tháng khác. ....... ên không, lúc nào cũng chỉ thấy mặt .......ời đỏ như cục than hồng, .......áy rừng rực. Ao ....... uôm sông ngòi bỗng cạn khô. Cây cỏ đang xanh bỗng .......áy .......ụi. .......im muông đang bay lượn bỗng sa nhào xuống đất. Ếch đang nhảy nhót bỗng .......ết khô cả .......ong ao. Thú dữ đang đi lại nghễu nghiện bỗng nằm lăn cả .......ong rừng, .......ong núi.

                                                              (Con cóc là cậu ông Giời - Nguyễn Huy Tưởng)

2. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Sáng hôm sau, ba người chạy ra, thấy muôm đã mọc mầm. Gạo không khóc nưa. Người con gái cung vui lên. Buôi trưa, ba người chạy ra, thầy muôm đa cao bằng đầu người con gái. Ba người tay cươi. Buôi chiều, ba người chạy ra, thấy muôm đa cao vút tới mây, cành lá rườm rà như một cái tán lớn ra rợp ca một vùng. Ba người đứng dưới gốc cây muôm nhay nhót. Sáng hôm sau, muôm chi chít nhưng qua là qua.

                                                                               (Tìm mẹ -  Nguyễn Huy Tưởng)

3. Hãy điền hai chữ bị thiếu vào những chỗ trống trong đoạn thơ sau:

    Thằng Bờm có cái quạt mo

Phú ông xin ............. ba bò chín trâu.

    Bờm rằng: Bờm ............. lấy trâu.

Phú ông xin ........... ao sâu cá mè,

    Bờm rằng: Bờm ......... lấy mè

Phú ông xin ................... ba bè gỗ lim.

    Bờm rằng: bờm ........ chẳng lấy lim

Phú ông xin ................. con chim đồi mồi

    Bờm rằng: Bờm ........... lấy mồi,

Phú ông xin ............. nắm xôi, Bờm cười.

                                               (Ca dao)

B. Bài tập và hướng dẫn giải