Phần A closer look 2 sẽ giúp bạn học ôn tập ngữ pháp về câu điều kiện loại 2 và mệnh đề quan hệ thông qua các bài tập theo chủ đề: English in the world, đồng thời cung cấp thêm các từ vựng mới liên quan. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

A closer look 2 - Unit 9: English in the World

Grammar

1a.  Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2? (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)

Giải: Ta sử dụng câu điều kiện loại hai để nói về sự việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. (Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu)

1. If Tien had an IELTS certificate, he would get the job. (Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm)

  • Does Tien have an IELTS certificate? (Tiến có chứng chỉ IELTS không?)
  • No, he doesn’t.

2. If our English teacher weren't here, we wouldn't know what to do. (Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.)

  • Is the English teacher here now? (Bây giờ giáo viên có ở đây không?)
  • Yes, he/se is.

3. If we went to England this summer, we would have the chance to pick up a bit of English. (Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh)

  • Is it possible that they will go to England this summer? (Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không?)
  • No, it isn’t.

4. English would be easy to master if it didn't have such a large vocabulary. (Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy)

  • Is English easy to master? ( Tiếng Anh có dễ để thành thạo không?)
  • No, it isn’t.

5. If she used English more often, her English wouldn't be so rusty. ((Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy)

  • Does she often use English? (Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?)
  • No, she doesn’t.

2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2)

Example:

  1. Peter has such a lot of English homework that he won't go to the party. (Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được)
    => If Peter didn't have such a lot of E homework, he would go to the party.
  2. I don't feel confident at interviews because English is not very good. (Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm)
    => If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
  3. Minh doesn't read many English books because  she doesn't have time. (Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian)
    => If Minh had time, she would read many English books.
  4. I think you should spend more time improving  your pronunciation. (Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của âm.
    => If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
  5. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English. (Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người nói tiếng Anh bản xứ)
    => Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the  language.
  6. We can't offer you the job because you can't speak English. (Chúng tôi không thể cho bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh)
    => If you could speak English, we would offer you the job.

3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)

b.  When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)

Giải:

We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which  particular thing/person we are talking about. (Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin về người hoặc vật để xác định người hay vật cụ thể mà chúng ta đang nói về)

  • 'Which' được sử dụng cho vật hoặc động vật. (The book which I borrowed was left at school - quyển sách tôi đã muợn đã bị bỏ lại ở trường)
  • 'Who' sử dụng đối với người. (The man who lives the next door is looking for his dog- Người đàn ông sống bên cạnh đang tìm chó của mình)
  • 'Whom' được sử dụng cho người đóng vai trò tân ngữ trong câu. (The girlm from whom I took the hat is my sister - Cô gái mà từ cô ấy tôi lấy chiếc mũ là chị gái tôi)
  • 'Where' được sử dụng cho địa điểm. (The place where I was born has changed - Nơi tôi sinh đã thay đổi)
  • 'whose' sử dụng cho sự sở hữu. (He is the man whose book was lost - Ông ấy là người mà có quyển sách bị mất)
  • 'That' thay thế cho người, vật, động vật, thời gian.

Lưu ý:

  • Chúng ta thường sử dụng 'who' ngay cả khi người đó là tân ngữ trong câu. Tuy nhiên 'whom' luôn được sử dụng nếu đi kèm tính từ (The girl from whom I took the hat) 
  • Chúng ta có thể thay thế 'where/when' bằng 'pre+which' (Giới từ + which) : The place in which I was born; the day on which you met her

4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible. (Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)

Giải:

  1. That's the boy who//that is bilingual in English and Vietnamese. (Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt)
  2. This is the room where we are having an English lesson this evening. (Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay)
  3. The girl whose father is my English teacher is reasonably good at English. (Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh)
  4. Do you remember the year when/that you started to learn English? (Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?)
  5. Theteacher whom/who you met yesterday  is fluent in both English and French. (Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp)
  6. That's the reason why his English a bit rusty. (Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy có một chút bị phai nhạt như vậy)

5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common? (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Các bạn có bao nhiêu điểm chung?)

I would like to: (Tôi muốn..)

  • have a friend who ...(Có một người bạn người mà...)
  • go to a country where... (Đến một đất nước nơi mà...)
  • buy a book which ...(mua một quyển sách mà...)
  • meet a person whose...(Gặp một người mà ...)
  • do something that... (Làm điều gì đó mà...)

Giải:

  • I would like to have a friend who will respect me. (Tôi muốn có một người bạn người mà sẽ tôn trọng tôi)
  • I’d like to go to a country where there are many forests and farms. (Tôi muốn đến một đất nước nơi có nhiều rừng và trang trại.)
  • I’d like to buy a book which was written by Marce Levy. (Tôi muốn mua sách được viết bởi Marce Levy)
  • I’d like to meet a person whose film interested me. (tôi muốn gặp người mà có phim đã thu hút tôi)
  • I’d like to do something that good for my health. (Tôi muốn làm điều gì đó tốt  cho sức khỏe.)

6. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.

Giải:

  1. My friend plays the guitar. He has just released a CD. (Bạn của tôi chơi gita. Anh ấy vừa mới tung ra 1 CD.)
    => My friend who/that plays the guitar has just released a CD.
  2. Parts of the palace are open to the public. It is where the queen lives. (Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống)
    => Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
  3. English has borrowed many words. They come from other languages. (Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác)
    => English has borrowed many words which/that come from other languages.
  4. I moved to a new school. English is taught by native teachers there. (Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ )
    => I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
  5. I don't like Enqlish. There are several reasons for  that. (Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó)
    => There are several reasons why I don't like English.
  6. The new girl in our class is reasonably good at  English. Her name is Mi. (Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.)
    => The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.