Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
4V
-
B.
2V
-
C.
8V
-
D.
4000 V
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Điện trở
-
B.
Chiều dài
-
C.
Cường độ
-
D.
Hiệu điện thế
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
I = I1 = I2
-
B.
I = I1 + I2
-
C.
I ≠ I1 = I2
-
D.
I1 ≠ I2
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
R = 9 Ω , I = 0,6A
-
B.
R = 9 Ω , I = 1A
-
C.
R = 2 Ω , I = 1A
-
D.
R = 2 Ω , I = 3A
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
45V
-
B.
60V
-
C.
93V
-
D.
150V
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
-
B.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
-
C.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
-
D.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
2A
-
B.
2,5A
-
C.
4A
-
D.
0,4A
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
3 Ω
-
B.
4 Ω
-
C.
2 Ω
-
D.
1 Ω
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần. Vậy R1 = 8.R2.
-
B.
Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần. Vậy R1= $\frac{1}{2}$R2 .
-
C.
Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần. Vậy R1 = 2.R2.
-
D.
Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần. Vậy R1= $\frac{1}{8}$R2
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Có giá trị 0
-
B.
Có giá trị nhỏ
-
C.
Có giá trị lớn
-
D.
Có giá trị lớn nhất
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 9 chương 1: Điện học (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %