Câu hỏi 1
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
-
B.
Công thực hiện được trong một giây.
-
C.
Công thực hiện được trong một ngày.
-
D.
Công thực hiện được trong một giờ.
Câu hỏi 2
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Động năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
-
B.
Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
-
C.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
-
D.
Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
Câu hỏi 3
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
A = F/s
-
B.
A = F.s
-
C.
A = s/F
-
D.
A = F –s
Câu hỏi 4
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Vật có khả năng sinh công.
-
B.
Vật có khối lượng lớn.
-
C.
Vật có tính ì lớn.
-
D.
Vật có đứng yên.
Câu hỏi 5
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn.
-
B.
Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành dòng được.
-
C.
Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm.
-
D.
Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động.
Câu hỏi 6
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
81,33 %
-
B.
83,33 %
-
C.
71,43 %
-
D.
77,33%
Câu hỏi 7
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.
-
B.
Thế năng chỉ có thể chuyển hóa thành động năng.
-
C.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
-
D.
Động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng không được bảo toàn.
Câu hỏi 8
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
-
B.
Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
-
C.
Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
-
D.
Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Câu hỏi 9
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
450 $cm^{3}$
-
B.
> 450 $cm^{3}$
-
C.
425 $cm^{3}$
-
D.
< 450 $cm^{3}$
Câu hỏi 10
Cơ bản,
Một lựa chọn
câu trả lời
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Đánh giá
0
0 đánh giá
0 %
0 %
0 %
0 %
0 %